Giáo án môn Công nghệ 8 - Tiết 31 đến tiết 35

doc12 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Tiết 31 đến tiết 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 31
Bài 20: pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
 việt nam(tiết 2)
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Hiểu được bản chất của pháp luật.
 2. Thỏi độ.
 - Bồi sưỡng niềm tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân cho học sinh.
3. Kĩ năng.
 - Hình thành cho học sinh có thói quen sống và làm việc theo Hiến pháp và luật.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Nêu và giải quyết tình huống.
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Sơ đồ hệ thống pháp luật.
- Các câu chuyện pháp luật.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
	? Pháp luật là gì? Các đặc điểm của pháp luật?
3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
Như các em đã biết pháp luật là những quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc và phổ biến. Chính sự phổ biến của pháp luật mà mọi người có thể suy xét và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp. Và pháp luật cũng là phương tiện để quản lí Nhà nước, xã hội. Vậy pháp luật có vai trò gì đối với xã hội các em cùng tìm hiểu tiếp tiết 2. 
 b. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu bản chất của pháp luật. 
 Gv yêu cầu học sinh nêu lại một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo các mục: KT – CT - VH – GD - ...
H/s: + Chính trị: Quyền tự do ngôn luận; khiếu nại; tố cáo...
 + Kinh tế: Quyền tự do kinh doanh; quyền sở hửu tài sản...
 + Văn hoá: Quyền được học tập...
 + Xã hội: Được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục...
 + Tự do dân chủ, tự do cá nhân: Quyền tự do đi lại, cư trú, tự do tín ngưỡng...
? Nêu một số nghĩa vụ cơ bản của công dân?
H/s: ...
? Vì sao Nhà nước quy định công dân có các quyền và nghĩa trên?
H/s: Vì Nhà nước là của dân do dân vì dân.
? Quyền của công dân như thế nào với nghĩa vụ của công dân?
H/s: Luôn luôn đi đôi với nhau, không tách rời nhau...
GV: Như vậy,pháp luật Nhà nước ta ghi nhận quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và đảm bảo cho quyền và nghĩa vụ của công dân được thực hiện ở Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác. Chính điều đó thể hiện bản chất của pháp luật nhà nước ta.
? Vậy pháp luật nước ta mang bản chất gì?
2. Bản chất của pháp luật:
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu vai trò của pháp luật. 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
N1/3: Nhà nước sử dụng pháp luật để quản lí nhà nước, quản lí xã hội như thế nào?
H/s: Thông qua các quy phạm, các quy định của pháp luật để quy định rỏ ràng về khuôn khổ, phạm vi nguyên tắc tổ chức, quy định quyền và nghĩa vụ của công dân...
N2/5: Pháp luật thể hiện quyền làm chủ của công dân như thế nào?
H/s: Pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân và quy định cách thức sử dụng các quyền đó...
N4/6: Pháp luật thể hiện vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân như thế nào?
H/s: - Quy định các biện pháp bảo vệ quyền.
 - Quy định các biện pháp xử lí các hành vi vi phạm quyền
 - Quy định các xử lí hình sự.
? Vậy pháp luật có vai trò gì trong đời sống xã hội?
GV: Như vậy pháp luật VN thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân VN trong việc quản lí Nhà nước, xã hội và bảo vệ quyền lợi của bản thân.
4. Vai trò của pháp luật: 
- Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước và xã hội.
- Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của công dân.
- Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội.
4. Củng cố:(5’)
Yêu cầu học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và kỉ luật.
5. Dặn dũ:(2’)
 - Học kĩ nội dung bài học đã học và làm các bài tập còn lại.
 - Ôn tập các bài 1,3,12,16,18,20,21.
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 32
Ngoại khoá: ma tuý và tác hại của ma tuý
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu sơ lược về khái niệm ma tuý và tác hại của nó.
 2. Thỏi độ.
 - Tránh xa ma tuý và các con đường đễ sa vào ma tuý.
3. Kĩ năng.
 - Hình thành cho học sinh lối sống lành mạnh, tham gia các hoạt động phòng chống ma tuý trong học đường.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Nêu và giải quyết tình huống.
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Tư liệu về ma tuý.
 - Các câu chuyện về ma tuý.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
 3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
Như các em đã biết hiện nay đất nước ta đã và đang đối mặt với nhiều tệ nạn xã hội trong đó nguy hiểm nhất là tệ nạn ma tuý. Ma tuý gây hại không chỉ đến sức khoẻ của con người mà còn tác hại đến những vấn đề khác. Vậy ma tuý là gì? Tác hại của nó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu khái niệm về ma tuý. 
- Mục tiêu:HS nắm được khái niệm về ma tuý.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Gv phát cho học sinh các tư liệu cơ bản về ma tuý, hướng dẫn các em tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau:
? Ma tuý là gì?
? Chất gây nghiện là gì?
? Chất hướng thần là gì?
Thế nào được gọi là tiền chất?
Gv cho học sinh quan sát các hình ảnh về những nhóm ma tuý thường gặp.
? Căn cứ theo nguồn gốc thì ma tuý được chia làm mấy loại?
? Căn cứ vào sự tác động lên hệ thần kinh thì ma tuý có mấy loại?
GV: Hiện nay theo thống kê của LHQ có 247 chất ma tuý cần kiếm soát còn ở Việt Nam chúng ta thì quy định có 249 chất.
? Thế nào là nghiện ma tuý?
?Có thể nhận biết người nghiện qua những biểu hiện gì?
H/s: -Có thể nhận biết người bị nghiện qua những biểu hiện:
- Tăng liều dùng.
- Có sự lệ thuộc về tâm sinh lí vào chất đó.
- Nếu thiếu chất đó người nghiện sẽ có các biểu hiện như:
+ uể oải, hạ huyết áp, lên cơn co giật, đau đớn và có thể làm bất cứ việc gì miễn là có thuốc đẻ thoả mãn
I. Những vấn đề chung về ma tuý:
1. Ma tuý là gì?
- Là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục do chính phủ ban hành
a. Chất gây nghiện: Là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
b. Chất hướng thần: là chất kích thích ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thế đẫn tới tình trạng nghiện.
c. Tiền chất: Là các chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế,sản xuất ma tuý được quy định trong danh mục do chính phủ ban hành.
2. Các loại ma tuý:
a. Căn cứ theo nguồn gốc: 
- Nhóm được chiết xuất từ cây thuốc phiện.
- Nhóm được chiết xuất từ cây côca
- Nhóm được chiết xuất từ cây cần sa
- Nhóm được sản xuất từ các tiền chất, hợp chất.
b. Căn cứ vào sự tác động lên hệ thần kinh:
- Ma tuý gây ức chế thần kinh.
- Ma tuý kích thích thần kinh.
- Ma tuý gây ảo giác.
3. Nghiện ma tuý:
- Là trạng thái nhiễm độc mãn tính do sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần chất ma tuý nào đó.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tác hại của ma tuý. 
- Mục tiêu:HS nắm được tác hại của ma tuý.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
? Theo em một người khi sa vào con đường nghiện ma tuý thì bản thân họ có nhunữg tác hại gì?
? Trong gia đình nếu có người nghiện ma tuý theo em sẽ có những tác hại gì?
? Ma tuý có tác hại gì đối với xã hội?
II, Tác hại của ma tuý
1. Tác hại đối với cá nhân, gia đình người nghiện:
a. Đối với người nghiện: 
+ ảnh hưởng tới sức khoẻ,rối loạn tâm sinh lí, tai biến do tiêm chích, dễ lây nhiễm HIV,...
+ ảnh hưởng tới nhân cách: giảm sút nhân cách, luôn thấy cuộc đời bế tắc,u sầu, bi quan, sống không mục đích, thường xuyên xung đột với gia đình, lang thang, bụi đời..
b. Đối với gia đình:
- ảnh hưởng lớn đến kinh tế và hạnh phúc gia đình
2. Tác hại đối với xã hội:
- ảnh hưởng lớn đến trật tự an ninh xã hội.
- ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế...
4. Củng cố:(5’)
GV hướng dẫn học sinh chơi trò chơi giải ô chữ về ma tuý.
5. Dặn dò:(2’)
 - Chuẩn bị cho ngoại khoá tiết 2.
 *****************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 33
Ngoại khoá các vấn đề địa phương
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua.
 2. Thỏi độ.
 - Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương.
3. Kĩ năng.
 - Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Nêu và giải quyết vấn đề..
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới..
 - Các tình huống....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.ở địa phương chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn. Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu.
 b. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu những vấn đề của địa phương.
- Mục tiêu:HS nắm được các vấn đề của địa phương.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
 Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi:
? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương có những thay đổi gì?
H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao.
 - Các công trình điện, đường, trường, trạm... được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước...
 - Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được đi học.
 - Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú trọng đến năng suất...
? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu?
GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường học, trạm y tế...
? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn gì?
? Biện pháp để khắc phục khó khăn?
H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của các địa phương khác,
Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho các cán bộ địa phương.
Thu hút đầu tư của các dự án...
1. Tình hình của địa phương:
a. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương trong phát triển làm ăn kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
b. Khó khăn:
- Nguồn vốn tập trung cho sản xuất còn thiếu.
- KHKT chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất.
 - Cơ cấu kinh tế đang ở mức nhỏ, lẻ, chưa phát triển.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương.
- Mục tiêu:HS nắm được tình hình an ninh trật tự ở địa phương.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế nào?
H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, đánh nhau, rượu chè...
 - Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, chơi trò chơi điện tử...
? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng hình không lành mạnh...
 - Bố mẹ ít quan tâm đến con cái...
 - Kinh tế còn nghèo...
? Theo em là học sinh và cũng là nmhững người con của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì?
2. Tình hình an ninh trật tự: 
- không xảy ra những vụ việc lớn.
- ANTT luôn dược đảm bảo.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm ngoan, học giỏi 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương...
4. Củng cố:(5’)
Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa phương có liên quan đến học sinh.
5. Dặn dũ:(2’)
 - Ôn tập các bài 1,3,12,16,18,20,21 để chuẩn bị kiểm tra học kì 
****************************************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 34
ôn tập học kì 2
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh ôn tập lại phần đạo đức và pháp luật của môn học.
 2. Thỏi độ.
 - Có tháI độ tốt và thực hành theo những chuẩn mực xã hội và các quy định của pháp luật.
3. Kĩ năng.
 - Biết vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Hướng dẫn
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Các vấn đề cần ôn tập.
 - Các tình huống đạo đức và pháp luật.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
 3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
 Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong chương trình môn học. Để giúp cho các em có thể ôn lại những kiến thức cơ bản nhằm chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 2 hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập.
 b. Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: (12’) Giới hạn nội dung cần ôn tập. 
- Mục tiêu:HS nắm được giới hạn nội dung cần ôn tập.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
+ Bài 1: Tôn trọng lẽ phải
+ Bài 3: Tôn trọng người khác.
+ Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo.
+ Bài12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
+ Bài 16: Quyền sở hửu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
+ Bài: 18: Quyền khiếu nại, tố cáo.
+Bài 20: Hiến pháp.
+ Bài 21: Pháp luật.
* Các câu hỏi cần ôn tập: 
? So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức, pháp luật và kỉ luật?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến phần ôn tập?
?...
1. Các nội dung cần ôn tập:
- Nắm rỏ các khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện của các phẩm chất đạo đức.
- ý nghĩa của việc Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật.
- Sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật...
Hoạt động 2:(10’) Giải quyết các tình huống và câu hỏi . 
- Mục tiêu:HS giải quyết , nắm được các tình huống và câu hỏi.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi và nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm khác hỏi và trả lời.
Các câu hỏi gợi ý:
? Sống tôn trọng lẽ phải sẽ nhận được những gì?
? Cách thức Nhà nước bảo hộ quyền sở hửu hợp pháp của công dân?
? Đặc điểm khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ...?
4. Củng cố:(5’)
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ:
	? Cơ quan nào có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp? " Quốc hội
	? Vai trò của pháp luật?
	?Bản chất của pháp luật?
5. Dặn dũ:(2’)
 - Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật?
 - Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết:35
Kiểm tra học kì ii
I. MỤC TIêU.
 1. Kiến thức.
 - Giúp học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản đã học để vận dụng vào bài làm
 2. Thái độ.
 - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
3. Kĩ năng.
 -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
II. PHƯƠNG PHáP
-Trắc nghiệm 
- Tự luận
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Đề kiểm tra photo sẵn
IV. cáC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 *. Ổn định tổ chức(1’)
 *. Kiểm tra bài cũ:
 *. Bài mới:- Gv phát đề HS làm bài
 *. Củng cố(1/)
 - Nhắc nhở h/s còn 5 phút làm bài
 *. Dặn dò: (2/)
 - Đọc và chuẩn bị cho bài mới .
 - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội.
 *. Rút kinh nghiệm:
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:
 3. Bài mới:
Đề kiểm tra
Câu1: Hiến pháp là gì?Trình những nội dung cơ bản được quy định trong Hiến pháp?(4 điểm)
Câu2: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận công dân phải như thế nào ? vì sao? Nêu tên 4 chuyên mục trên các phương tiện thông tin đại chúng mà qua đó công dân có thê tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình?( 3 điểm)
Câu3: Nhân nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền một giấy chứng minh nhân dân mang tên Lê Văn Minh và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền học phí nên Nhân có dự định sẽ giữ số tiền trên lại để đóng học phí còn số giấy tờ thì vất đi.Theo em, nếu Nhân hành động như vậy thì đúng hay sai? Vì sao? Nếu em là bạn của Nhân trong trường hợp đó em sẽ khuyên bạn như thế nào ( 3 điểm)
Đáp án--------Biểu điểm
Câu1: (4 điểm) 
 - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều xây dựng dựa trên cơ sở của Hiến pháp không được trái với Hiến pháp( 1điểm)
 - Các quy định đó là: 	- Quy định về chế độ chính trị (0,5điểm )
- chế độ kinh tế;(0,5điểm )
 	- chính sách văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ;(0,5điểm )
 	- quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; (0,5điểm )
- vấn đề bảo vệ Tổ quốc; (0,5điểm )
- nguyên tắc hoạt động bộ máy Nhà nước. (0,5điểm )
Câu 2: (3 điểm)
Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chugn của đất nước và xã hội....(1 điểm)
Khi thực hiện quỳen này công dân cần phải tuân theo quy định của pháp luật nhằm phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội....(1 điểm)
4 chuyên mục : ý kiến bạn nghe đài ; hộp thư truyền hình ; với khán giả VTV3 ; bạn đọc viết. ...(1 điểm) 
Câu3 :(1 điểm) 
 - Nếu Nhân hành động như vậy là sai vì theo quy định của pháp luật công dân phải có trách nhiệm tôn trọng tài sản của người khác nhặt được của rơi phải trả lại người bị mất. ...(1 điểm)Vã lại trong trường hợp này Nhân đã biết đích xác người đánh rơi tíu xách trên....(1 điểm)
 - Nếu em là bạn của Nhân trong trường hợp đó em sẽ khuyên bạn nên tìm gặp trực tiếp anh Lê Văn Minh hoặc thông qua báo đài để trả lại túi xách cho anh Minh....(1 điểm)
4. Củng cố(1/)
 - Nhắc nhở h/s còn 5 phút làm bài
5. Dặn dò: (2/)
 - Đọc và chuẩn bị cho bài mới .
 - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD8 tiet 31 35.doc