Giáo án Công nghệ 6 học kỳ I - Sơn Thị Thavary - Trường THCS Tân Hiệp

doc102 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 học kỳ I - Sơn Thị Thavary - Trường THCS Tân Hiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn : Công nghệ 6
 I-Kế hoạch dạy học:
Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kì I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kì II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
 II- Phân phối chương trình:
Tiết 1 :Bài mở đầu
Tiết 2,3:Bài 1:Các loại vải thường dùng trong may mặc
Tiết 4,5:Bài 2:Lựa chọn trang phục
Tiết 6 :Bài 3:Thực hành:Lựa chọn trang phục
Tiết 7,8:Bài 4:Sử dụng và bảo quản trang phục
Tiết 9 :Bài 5:Thực hành:”Ôn một số mũi khâu cơ bản”
Tiết 10,11,12:Bài 6:Thực hành:”Cắt,khâu bao tay trẻ sơ sinh”
Tiết 13,14,15:Bài 7:Thực hành:”Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật”
Tiết 16,17: Ôn tập chương I
Tiết 18 : Kiểm tra 
Tiết 19,20 :Bài 8:Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
Tiết 21,22 :Bài 9:Thực hành:”Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở”
Tiết 23 :Bài 10:Giữ gìn nhà ở sạch sẽ,ngăn nắp 
Tiết 24,25 :Bài 11:Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
Tiết 26,27 :Bài 12:Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
Tiết 28,29 :Bài 13:Cắm hoa trang trí
Tiết 30 -> 33:Bài 14:Thực hành”Cắm hoa”
Tiết 34,35:Ôn tập chương II
Tiết 36 :Kiểm tra học kì I
Tiết 37 -> 39:Bài 15:Cơ sở của ăn uống hợp lí
Tiết 40,41: Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Tiết 42,43: Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Tiết 44 -> 46:Bài 18:Các phương pháp chế biến thực phẩm
Tiết 47,48: Bài 19:Thực hành chế biến món ăn:”Trộn dầu giấm rau xà lách”
 Tiết 49,50:Bài 20:Thực hành chế biến món ăn:”Trộn hỗn hợp nộm rau muống”
Tiết 51,52:Bài 21:Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
Tiết 53 :Kiểm tra
Tiết 54 -> 56:Bài 22: Qui trình tổ chức bữa ăn
Tiết 57,58:Bài 23: thực hành:”Xây dựng thực đơn”
Tiết 59,60:Bài 24: Thực hành:”Tỉa hoa trang trí món ăn”
Tiết 61,62:Bài 25: Thu nhập của gia đình
Tiết 63,64:Bài 26:Chi tiêu trong gia đình
Tiết 65,66: Bài 27:Thực hành:”Bài tập tình huống về thu chi trong gia đình”
Tiết 67,68: Ôn tập chương III và chương IVTiết 69,70: Kiểm tra cuối năm
Tuần:01	 Ngày soạn:12 / 8 Ngày dạy: 19 / 8
Tiết:01	BÀI MỞ ĐẦU
 I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình,mục tiêu,nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6,những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2.Kĩ năng:Biết được phương pháp học tập:chủ động tích cực tìm hiểu,tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3.Thái độ:Có hứng thú học tập môn học.
 II-Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:
 * Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 * Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình. 
 2.Học sinh:Sách,vở,dụng cụ học tập(viết,thước )
 III-Hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tình hình lớp:(3/)
2.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(1/) Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi người được sinh ra,lớn lên,được nuôi dưỡng,giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc mọi thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm làm tốt công việc của mình.Phân môn kinh tế gia đình giúp các em biết được một số công việc phải làm.
* Hoạt động1:Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
(t)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10/
-GV treo tranh:Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình đồng thời gợi ý HS tìm nội dung trong mục I ở SGK.
H:Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
GV tóm tắt ý kiến HS,bổ sung và cho ghi.
H:Trong gia đình có nhiều việc cần phải làm,em hãy cho biết đó những công việc nào?
H:Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
HS đọc phần I: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình kết hợp với quan sát tranh vẽ,thảo luận nhóm,trả lời:
-Gia đình là nền tảng 
-Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình:làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc.
HS trả lời:
-Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật.
-Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
-Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
H trả lời theo thực tế ở gia đình.
I- Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: 
- Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi người được sinh ra,lớn lên,được nuôi dưỡng,giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí,hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp.
* Hoạt động2:Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình,SGK.
12/
GV yêu cầu HS đọc phần II SGK.
H:Em hãy cho biết nhiệm vụ của phân môn kinh tế gia đình?
H:Sau khi học xong chương trình KTGĐ, các em cần đạt được những gì về kiến thức,kĩ năng,thái độ?
HS đọc SGK.
HS:Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS,góp phần giáo dục hướng nghiệp,tạo tiền đề choviệc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời.
-Về kiến thức:
+Biết được một số kiến thức cơ bản,phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến đời sống,đến những nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người như ăn,mặc, ở và thu,chi trong gia đình.
+Biết được các phương pháp và qui trình công nghệ tạo nên các sản phẩm đơn giản như khâu vá,nấu ăn, mua sắm
-Về kĩ năng:HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày của gia đình như: biết lựa chọn trang phục,biết giữ gìn nhà ở sạch đẹp,biết ăn uống,chi tiêu hợp lí,phụ giúp gia đình những công việc vừa sức 
-Về thái độ: Tạo cho HS có lòng say mê môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
II-Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình:
Hình thành và phát triển những kiến thức và kĩ năng cơ bản trong cuộc sống và trong lao động hàng ngày,góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS,góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề choviệc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
10/
GV thông báo:Chương trình SGK soạn theo quan điểm ”công nghệ” đòi hỏi sự làm việc của thầy và trò một cách tích cực.HS phải tích cực tìm hiểu,nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kĩ năng dưới sự hướng dẫn của GV.
H:Em hãy trình bày phương pháp học tập môn công nghệ? 
GV nhận xét,kết luận.
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác nhận xét,bổ sung
III-Pháp học tập bộ môn:
-Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi,bài tập. 
-Thực hiện các bài thử nghiệm,thực hành liên hệ với đời sống thực tế,tích cực thảo luận các vấn đề nêu ra trong giờ học.
-Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
* Hoạt động 4: Củng cố (7/) Gọi HS trả lời về nội dung bài học:
 - Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình.
 - Trình bày phương pháp học tập bộ môn.
4. Dặn dò :(2/) Đọc trước bài 1 và chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng.
 **Rút kinh nghiệm 
Tuần:01	 Ngày soạn: 14 / 8 Ngày dạy: 21 / 8
Tiết:02	Chương I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH 
	CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC 
 I-Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất, của các loại vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học.
2.Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại vải thông thường.
 3.Thái độ:Có ý thức lựa chọn,sử dụng vải phù hợp với bản thân,với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.
 II-Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:
 * Tranh vẽ:
 - Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
 - Qui trình sản xuất vải sợi hóa học.
 * Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết,một số vải vụn các loại vải để đốt phân loại vải.
2.Học sinh: Đọc trước bài1:Các loại vải thường dùng trong may mặc.
 III-Hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1/)
2.Kiểm tra bài cũ:(5/)
 - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
 - Nêu mục tiêu môn học,phương pháp học tập bộ môn công nghệ?
 -Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.GV ghi điểm.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải,còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu,được tạo ra như thế nào và có những tính chất như thế nào thì có thể các em chưa biết.Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc,tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
H:Các em đã đọc trước bài 1 SGK.Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc. (HS trả lời)
GV:Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiên.
*Hoạt động1:Tìm hiểu nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiên.
(t)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15/
GV:Treo tranh,hướng dẫn HS quan sát hình 1.1(SGK)
H:Qua quan sát tranh,em cho biết tên cây trồng,vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
GV:Ngoài cây bông,con tằm chúng ta có thể lấy sợi dệt vải từ cây lanh,đay,gai, lông cừu 
H:Qua quan sát tranh,em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
GV bổ sung:Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt,loại bỏ các chất bẩn,đánh tơi để tạo xơ bông,kéo thành sợi dệt và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông.
H:Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
GV bổ sung:Người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần,kén tơ trở nên mềm ra,dễ dàng rút thành sợi,sợi tơ rút ra từ kén còn ướt được chập lại thành sợi tơ mộc,từ sợi tơ dệt được vải sợi tơ tằm.
GV:Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải,đốt sợi vải,nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
GV:Nhược điểm của vải sợi thiên nhiên là dễ bị nhàu nhưng ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông vải sợi tơ tằm không bị nhàu,tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
H:Qua qui trình sản xuất,em hãy nhận xét thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải sợi thiên nhiên?
GV:Với vải sợi hóa học, thời gian tạo thành vải nhanh hơn -> 2.Vải sợi hóa học.
HS quan sát tranh,trả lời:
Cây bông,con tằm có thể cung cấp sợi dùng để dệt vải.
HS:
Cây bông -> quả bông -> xơ bông sợi dệt vải sợi bông.
HS: Con tằm -> kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm.
HS: Vải bông,vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
HS bổ sung: Vải len có độ co giãn lớn,giữ nhiệt tốt.
HS:Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây,con sinh ra,lớn lên đến khi thu hoạch.
I-Nguồn gốc,tính chất của các loại vải:
 1.Vải sợi thiên nhiên :
 a)Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm 
* Qui trình sản xuất:
Cây bông -> quả bông -> xơ bông sợi dệt vải sợi bông.
Con tằm -> kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm.
 b)Tính chất:
-Vải len có độ co giãn lớn,giữ nhiệt tốt. 
-Vải bông,vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
*Hoạt động2:Tìm hiểu nguồn gốc,tính chất vải sợi hóa học.
15/
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.2(SGK).
H:Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học?
GV:Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất, người ta chia sợi hóa học làm 2 loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
H:Qua quan sát sơ đồ,em hãy tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo,vải sợi hóa học? 
GV:Sản xuất sợi hóa học nhờ máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng,giá rẻ.
GV yêu cầu HS làm bài tập điền khuyết tr.8 SGK.
GV:Làm thử nghiệm chứng minh(đốt vải,vò vải).
H:Qua thử nghiệm,em hãy nêu tính chất của vải sợi nhân tạo,vải sợi tổng hợp?
HS:từ chất xenlulo của gỗ,tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá,dầu mỏ.
HS:
* Chất xenlulo của gỗ,tre,nứa dung dịch keo hóa học sợi nhân tạo vải sợi nhân tạo.
* Một số chất hóa học lấy từ than đá,dầu mỏ chất dẻo dung dịch keo 
hóa học sợi tổng hợp vải sợi tổng hợp.
HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời.
HS quan sát,nêu nhận xét:
-Vải sợi nhân tạo mềm mại, hút ẩm,ít nhàu hơn vải sợi bông và bị cứng lại trong nước.Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
-Vải sợi tổng hợp không bị nhàu, đẹp,độ hút ẩm ít.Khi đốt sợi vải tro vón cục,bóp không tan. 
2.Vải sợi hóa học:
 a)Nguồn gốc:
Vải sợi hóa học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học.
* Qui trình sản xuất:
Chất xenlulo của gỗ,tre,nứa dung dịch keo hóa học sợi nhân tạo vải sợi nhân tạo.
 Một số chất hóa học lấy từ 
than đá,dầu mỏ chất dẻo dung dịch keo hóa học sợi tổng hợp vải sợi tổng hợp.
 b)Tính chất:
-Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải bông.
-Vải sợi tổng hợp bền đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi.
* Hoạt động 3: Củng cố (7/)
 - Nêu nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất, của vải sợi thiên nhiên?
 - Nêu nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất, của vải sợi hóa học?
 - Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?(vải sợi hóa học phong phú,đa dạng,bền,đẹp,giặt mau khô,ít bị nhàu,giá thành rẻ).
 4.Dặn dò :(2/) Mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải,sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn,bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vải.
 ** Rút kinh nghiệm: ..
Tuần:02 Ngày soạn: 19 / 8 Ngày dạy: 26 / 8
Tiết:03	 	CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
 TRONG MAY MẶC(t.t)
 I-Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất của vải sợi pha.
2.Kĩ năng:
 - Biết phân biệt một số loại vải thông thường.
 - Thực hành chọn các loại vải,biết phân biệt loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3.Thái độ:Có ý thức lựa chọn,sử dụng vải phù hợp với bản thân,với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.
 II-Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:
 * Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết,một số vải vụn các loại vải để đốt phân loại vải.
 * Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo,quần may sẵn.
2.Học sinh: Diêm hoặc bật lửa để thử đốt sợi vải.
 III-Hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1/)
2.Kiểm tra bài cũ:(7/)
 - Hãy nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiên?
 - Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học. Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?(vải sợi hóa học phong phú,đa dạng,bền,đẹp,giặt mau khô,ít bị nhàu,giá thành rẻ).
 -Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.GV ghi điểm.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học đều có những ưu,nhược điểm nhất định.Có loại vải nào kết hợp được những ưu điểm,loại bỏ những nhược điểm của cả 2 loại vải trên?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu vấn đề đó qua phần còn lại của bài1.
*Hoạt động1:Tìm hiểu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha.
(t)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10/
GV:cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.
H:Em cho biết nguồn gốc của vải sợi pha?
GV:Để hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hóa học,đồng thời khắc phục nhược điểm của 2 loại sợi này,người ta pha trộn các loại sợi theo tỷ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nhận xét tính chất vải sợi pha?Cho ví dụ.
HS: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau.
HS đọc SGK,trả lời:Vải sợi pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Ví dụ:Vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp có tính chất mặc thoáng mát,bền,đẹp,không nhàu.
3.Vải sợi pha:
 a)Nguồn gốc:
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau.
 b)Tính chất:
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần như:bền, đẹp,dễ giặt,ít nhàu,mặc thoáng mát 
*Hoạt động2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
15/
GV yêu cầu các nhóm HS làm thử nghiệm để tìm hiểu kỹ nội dung kiến thức đã học.
H:Làm thế nào để phân biệt được một số loại vải?
GV hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3(SGK) và các băng vải nhỏ do GV và HS chuẩn bị.
HS tiến hành vò vải,nhúng nước,đốt vải,ghi lại nhận xét và điền nội dung vào bảng 1 SGK.
HS đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 (SGK) và các băng vải nhỏ. Các HS khác nhận xét,bổ sung.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Để phân biệt một số loại vải,ta có thể vò vải và đốt sợi vải.
* Hoạt động3: Củng cố (10/)
 - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK và mục”Có thể em chưa biết”.
 - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài.
4.Dặn dò :(2/) Đọc trước bài 2:Lựa chọn trang phục-Sưu tầm một số mẫu trang phục.
 *Rút Kinh nghiệm:  ..Tuần:02	Ngày soạn: 20 / 8 / Ngày dạy: 27 / 8
Tiết:04	Bài 2: 	LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I-Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức:Biết được khái niệm trang phục,các loại trang phục,chức năng của trang
 phục.
 2.Kỉ năng:Biết tên và chức năng của từng loại trang phục.
 3.Thái độ:Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục: phù hợp bản thân vàhoàn cảnh gia đình,đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
II- Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 -Đọc kĩ SGK,SGV và các tài liệu tham khảo.
 -Tranh ảnh về các loại trang phục.
 -Mẫu thật về một số loại áo quần.
 2.Học sinh:Sưu tầm mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan.
III-Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1/)
2.Kiểm tra bài cũ:(6/)
 -Hãy nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
 -Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người.Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc,hoa văn như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người.Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học này.
* Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm trang phục.
(t)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV cho HS đọc nội dung phần 1 : Trang phục là gì?(SGK)
H:Trang phục là gì?
GV:Ngày nay cùng với sự phát triển của loài người và sự phát triển của khoa học,công nghệ , áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng,mẫu mã,chủng loại để đáp ứng nhu cầu của con người.
HS đọc SGK.
HS:bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
I-Trang phục và chức năng của trang phục:
 1.Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ,giàytrong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
 	* Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại trang phục.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.4(SGK)
H:Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh?
H:Nêu tên và công dụng của một số mẫu trang phục?(do GV và HS sưu tầm)
GV:Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề,thời tiết,lứa tuổi mà trang phục được lựa chọn khác nhau.
HS quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời:
+Hình 1.4a:Trang phục trẻ em,màu sắc tươi sáng rực rỡ
+ Hình 1.4b:Trang phục thể thao may bó sát người
+ Hình 1.4c:Trang phục lao động màu sẫm,may rộng thoải mái
HS thảo luận nhóm,trả lời theo thực tế:
+Trang phục mùa lạnh:áo len, áo khoác,mũ len,tất len
+Trang phục mùa nóng:vải may đảm bảo thấm mồ hôi, quần áo rộng
 2.Các loại trang phục:
Có nhiều loại trang phục,mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
* Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của trang phục.
H:Em đã tìm hiểu các loại trang phục,bây giờ em có thể nói những hiểu biết của mình về chức năng của trang phục?
H:Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?
H:Theo em, thế nào là mặc đẹp?
GV hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc .
HS thảo luận nhóm,trả lời.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
HS:Trang phục lao động giúp con người tránh tác hại của môi trường:ánh nắng mặt trời,mưa gió 
HS:Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi,phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
 3.Chức năng của trang phục:
 a)Bảo vệ cơ thể tránh những tác hại của môi trường.
 b)Làm đẹp cho con người trong mọi trường hợp.
* Hoạt động 4: Củng cố (7/)
 -Trang phục là gì?Hãy kể tên một số loại trang phục.
 -Hãy nêu chức năng của trang phục?
 -Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?Vì sao?
4.Dặn dò: (2/)
 -Đọc trước phần còn lại của bài 2:Lựa chọn trang phục.
 -Sưu tầm một số mẫu trang phục.
 * Rút kinh nghiệm:
Tuần:03	Ngày soạn: 25 / 8 Ngày dạy: 01 / 9
Tiết:05	 Bài 2: 	LỰA CHỌN TRANG PHỤC(T.T) 
 I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết cách lựa chọn trang phục, tạo sự đồng bộ của trang phục.
2.Kĩ năng:Biết chọn vải,kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể,lứa tuổi.
3.Thái độ:Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình,đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
 II-Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV: Phóng to các hình 1.5;1.6;1.7 và 1.8(SGK).
2.Học sinh:Sưu tầm mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan.
 III-Tiến trình dạy – học:
1.Ổn định lớp:(1/)
2.Kiểm tra bài cũ:(6/)
-Trang phục là gì?Kể tên vài loại trang phục mà em biết?
-Nêu chức năng của trang phục?Cho ví dụ.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Để có được trang phục đẹp,cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải,kiểu may phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
 *Hoạt động1:Tìm hiểu cách chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
(t)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15/
GV: Cơ thể con người rất đa dạng về hình dáng, tầm vóc.Người có vóc dáng cân đối thì dễ thích hợp với nhiều loại trang phục;nhưng người quá gầyhoặc quá béo thì cần phải lựa chọn vải và kiểu may phù hợp để che khuất những nhược điểm của cơ thể và tôn vẻ đẹp của mình.
GV:Yêu cầu HS đọc bảng 2 SGK.
H:Vì sao khi lựa chọn trang phục,chúng ta phải chú ý đến màu sắc,hoa văn,chất liệu vải? 
GV cho HS đọc nội dung bảng3 và quan sát hình 1.6 SGK.
H:Nhận xét ảùnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc?
H:Từ những kiến thức đã học các em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người ở hình 1.7. 
HS:Đọc nội dung bảng 2 về ảnh hưởng của màu sắc,hoa văn,chất liệu vải tạo cảmgiác khác nhau đối với người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1.5 SGK.
HS:Màu sắc, hoa văn,chất liệu vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên.
HS: Đường nét chính của thân áo,kiểu tay,kiểu cổ áo làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra.
HS:Thảo luận nhóm,trả lời:
-Người cân đối thích hợp với nhiều loại trang phục,cần chú ý chọn vải và kiểu may

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 6_hk1.doc
Đề thi liên quan