Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013

doc35 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần10 
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
TPT thực hiện
-----------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
( GV Nhạc dạy )
-----------------------------------------------------------------------
Đạo đức
( Đồng chí Hiếu dạy )
-----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ôn tập tiết 1
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc(lấy điểm) 
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Kĩ năng đọc: đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên theo mẫu trong SGK.
* Có ý thức ôn bài, học tập tích cực, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và cách gắp thăm.
2.Kiểm tra tập đọc và làm bài tập(32’)
a.Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi:
+ Em đã được học những chủ điểm nào?
+ Hãy đọc tên các bài thơ và tên tác giả bài thơ ấy.
- Yêu cầu HS ghi nội dung chính từng bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận chung.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, luyện đọc và chuẩn bị bài: Ôn tập tiết 2.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài đọc (6 HS) về chỗ chuẩn bị bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc SGK và trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nêu nội dung chính của từng bài.
----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về chuyển các phân số thập phân thành số thập phân; so sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau; giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân và giải toán.
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
2.Hướng dẫn luyện tập(30’) 
*Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV kết luận, củng cố đọc và viết số thập phân.
*Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó trả lời miệng.
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GVcùng HS nhận xét, củng cố cách viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân.
*Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán và nêu dạng toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài; củng cố cách giải.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài: Phép cộng hai số thập phân.
- HS lên bảng làm bài tập GV cho.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc thầm đề bài.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài và nêu.
- 1 HS đọc và nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc đề bài và nêu dạng toán.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
------------------------------------*--------------*-------------*-----------------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
ôn tập tiết 2
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc(lấy điểm) 
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Kĩ năng đọc: đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
* Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
*Có ý thức ôn bài, rèn chữ viết. Giáo dục ý thức bảo vệ rừng, giữ gìn nguồn nước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài(1’)
- Nêu mục tiêu tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và làm bài tập(32’)
a.Kiểm tra tập đọc.
- Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm từng học sinh.
b.Viết chính tả.
- Gọi HS đọc bài văn và chú giải.
- Hỏi: Bài văn cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- Đọc cho HS viết bài.
- Yêu cầu HS soát bài, soát lỗi.
- Chấm 6 bài. Nhận xét chung.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài đọc (6 HS) về chỗ chuẩn bị bài.
- HS đọc và trả lời
- 2 HS nối tiếp đọc to.
- HS trả lời.
- HS nêu và viết vào vở nháp.
- HS nêu.
- Viết vào vở.
- Đổi vở để soát lỗi.
---------------------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra định kì ( giữa kì I )
I.Mục tiêu: Kiểm tra HS:
- Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- So sánh số thập phân, đổi đơn vị đo diện tích.
- Giải các bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II.Đề bài
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số: “hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là:
 A. 201,806 B. 21,806 C. 21,86 D. 201,86
2. Viết 7/10 dưới dạng số thập phân ta được:
 A. 7,0 B. 70,0 C. 0,07 D. 0,7
3. Số lớn nhất trong các số 6,97; 7,99; 6,79; 7,9 là:
 A. 6,97 B. 7,99 C. 6,79 D. 7,9
4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trong “7dm2 4cm2 =  cm2” là:
 A. 74 B. 704 C. 740 D. 7400
5. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 450m và chiều rộng là 300m. Diện tích khu rừng đó là: 
 A. 13,05 ha B. 1,35 km2 C. 13,5 ha D. 0,135 km2
Phần 2: Trình bày bài giải của các bài sau:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 9m34cm =  m b) 56 ha =  km2
2. Mua 15 quyển sách Toán 5 hết 135 000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán 5 hết bao nhiêu tiền?
III.Đánh giá.
Phần 1(5 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng được 1 điểm. 
Phần 2(5 điểm) 1.Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm.
 2.Trình bày bài giải theo 1 trong 2 cách đã học được 3 điểm.
IV.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài:Cộng hai số thập phân.
----------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy )
---------------------------------------------------------------------------
Khoa học
phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
- Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Yêu cầu HS nêu những vụ tai nạn giao thông mà em từng chứng kiến hoặc sưu tầm được.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó? Nêu những nguyên nhân khác?
- GV kết luận. 
*Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 40 và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông?
+ Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?
+ Hậu quả của vi phạm giao thông đó là gì?
+ Qua những vi phạm giao thông đó, em có nhận xét gì?
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận. 
*Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 41, kết hợp hiểu biết của mình nêu những việc cần làm để thực hiện an toàn giao thông.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân những việc đã làm để thực hiện an toàn giao thông đường bộ.
3.Củng cố - dặn dò(2’): Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, chúng ta cần phải làm gì?
- Giáo dục HS luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, tuyên truyền và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập con người và sức khoẻ.
- 3 HS trả lời.
- Một số HS nêu. 
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm 4, cùng thảo luận và viết vào bảng phụ.
- 1 nhóm gắn bảng phụ và trình bày; các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ và nêu.
- HS trả lời.
------------------------------------*--------------*-------------*-----------------------------------------
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
ôn tập tiết 3
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc(lấy điểm) 
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Kĩ năng đọc: đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tìm và ghi lại được các chi tiết mình thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
* Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’)
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và làm bài tập(32’)
a.Kiểm tra tập đọc.
- Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
- Hỏi: Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là bài văn miêu tả?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài tập:
+ Chọn một bài văn mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích. Giải thích lí do mà mình thích chi tiết ấy.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ ở 3 chủ điểm đã học.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài đọc (7 HS), về chỗ chuẩn bị bài.
- HS đọc và trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS lắng nghe, sau đó làm bài tập vào vở.
- Một số HS trình bày.
 ----------------------------------------------------------------------------
Toán
Cộng hai số thập phân
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân; giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.
- Rèn kĩ năng cộng số thập phân.
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
2.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Hình thành phép cộng hai số thập phân.
- GV đưa ra ví dụ yêu cầu HS thực hiện phép cộng 
hai phân số thập phân. 
- Yêu cầu HS đổi từ phân số thành số thập phân và đưa ra cách cộng hai số thập phân.
- Yêu cầu HS so sánh để tìm điểm giống và khác nhau giữa phép cộng số tự nhiên và phép cộng số thập phân.
- Hỏi: Dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép cộng 2 số thập phân được viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1(a,b)
- Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận.Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 2(a,b)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GVcùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GVcùng HS nhận xét bài, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố - dặn dò(2’): 
- Hỏi: Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào ?
- Nhắc HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS lên bảng làm bài tập GV cho.
- Cộng hai phân số thập phân: 
 + ; + ; + 
- HS đổi từ phân số thành số thập phân và cộng, rồi nêu cách cộng hai số thập phân.
- HS so sánh và nêu.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu cách tính.
- HS đọc thầm và nêu cách làm.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ôn tập tiết 4
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về các chủ điểm đã học( bài tập 1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ,
 tục ngữ.
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’) 
 - Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập(32’)
*Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận.
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị sau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài theo nhóm 4; 3 nhóm làm vào bảng phụ.
- Các nhóm gắn bảng phụ và trình bày.
- HS nhận xét và bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài theo cặp, 2 cặp làm vào bảng phụ.
- Các nhóm gắn bảng phụ và trình bày.
- Một số HS nhận xét.
 ------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
(GV Thể dục dạy)
------------------------------------*--------------*-------------*-----------------------------------------
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Luyên từ và câu
ôn tập tiết 5
I.Mục tiêu:
* Kiểm tra đọc(lấy điểm) 
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Kĩ năng đọc: đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
* Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’) 
 - Nêu mục tiêu tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và làm bài tập(32’)
a)Kiểm tra tập đọc.
- Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
b)Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại vở kịch. Yêu cầu cả lớp theo dõi, xác định tính cách từng nhân vật.
- Gọi HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài đọc (7 HS) về chỗ chuẩn bị bài.
- HS đọc và trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- 5 HS tạo thành một nhóm luyện đọc.
- Một số nhóm đọc.
- Nhận xét.
 -------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách cộng hai số thập phân; biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Giải bài toán có nội dung hình học. 
- Rèn kĩ năng cộng số thập phân.
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
2.Hướng dẫn làm bài tập(30’)
*Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét về giá trị, vị trí các số hạng của tổng a + b và b + a ở từng cột.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức 
 a + b và b + a
- Gọi HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. 
- GV kết luận.
 *Bài 2( a, c)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hỏi: Em hiểu yêu cầu “ dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận bài đúng.
*Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV cùng HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng số thập phân.
- HS lên bảng làm bài tập GV cho.
- 1 HS đọc và nêu.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu.
- HS nối tiếp phát biểu tính chất.
- HS nêu.
- HS nêu cách làm.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm hiểu đề bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
--------------------------------------------------------------------
Chính tả
ôn tập tiết 6
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1, bài tập 2;
đặt được câu để phân biệt được từ trái nghĩa( bài tập 4).
- Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.
- Có ý thức học tập tích cực, tự giác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’) 
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập(32’)
*Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Hỏi:+ Hãy đọc các từ in đậm trong đoạn văn.
 + Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV hướng dẫn:
+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.
+ Tìm nghĩa của từ in đậm.
+ Giải thích tại sao từ đó dùng chưa chính xác.
+ Tìm từ khác để thay thế.
- Gọi HS trình bày. GV ghi các từ HS đưa ra để thay thế.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.Củng cố về từ đồng nghĩa.
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, có thể trao đổi theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. Củng cố về từ trái nghĩa.
*Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày bài của mình.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi; củng cố về nghĩa của từ.
3.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học.
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc và trả lời.
- HS trao đổi làm bài theo cặp.
- Một số HS phát biểu; HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét; chữa bài.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- HS gắn bảng phụ và trình bày; một số HS khác đọc bài trong vở.
-------------------------------------------------------------------------
Lịch sử 
bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/ 9/1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Ngày 2/ 9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc ta.
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống dân tộc; kính yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’) 
- Gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945.
- Yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh của SGK để miêu tả quang cảnh của Hà Nội ngày 2/9/1945.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận về quang cảnh ngày 2/9/1945.
*Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ Tuyên bố độc lập.
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận để trả lời câu 
hỏi:
+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+ Trong buổi lễ, diễn ra những sự việc chính nào?
+ Buổi lễ kết thúc ra sao?
- Gọi HS trình bày diễn biến buổi lễ.
- Hỏi: Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ của chúng ta đã dừng lại để làm gì? Việc đó cho thấy tình cảm của Bác đối với nhân dân như thế nào ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2- 9- 1945.
- Giáo dục HS kính yêu, biết ơn Bác.
- GV kết luận luận những nét chính về buổi lễ.
*Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập.
- GV gọi 2 HS đọc đoạn trích của Tuyên ngôn Độc lập.
- Yêu cầu HS trao đổi và cho biết nội dung chính của 2 đoạn trích bản Tuyên ngôn Độc lập.
- GV kết luận
*Hoạt động 4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945.
- GV gợi ý HS thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa lịch sử ngày 2/ 9/ 1945.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hỏi: Ngày 2- 9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta?
 Liên hệ thực tế.
3.Củng cố – dặn dò(2’) 
- Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK.
- GV tổng kết tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 3 HS trả lời.
- HS đọc thông tin và làm việc theo cặp.
- Một số em trình bày.
- HS cùng trao đổi theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi. (phiếu học tập)
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
- 2 HS đọc trước lớp.
----------------------------------------------------------------------
Địa lí
nông nghiệp
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
*- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta; biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta; sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng, cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
* Có kĩ năng sử dụng lược đồ. 
* Có ý thức giúp đỡ gia đình chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ nông nghiệpViệt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời về nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới(30’)
a.Giới thiệu bài.
b.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Ngành trồng trọt ở nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ nông nghiệp VN để trả lời câu hỏi:
+ Nhìn trên lược đồ, em thấy kí hiệu cây trồng chiếm nhiều hơn hay con vật chiếm nhiều hơn?
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
+ Kể tên một số loại cây trồng và cho biết cây nào được trồng nhiều nhất? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
+ Sự phân bố cây trồng ở nước ta như thế nào?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
- Liên hệ các cây trồng chính ở địa phương.
 Giáo dục HS chăm sóc cây trồng ở gia đình.
- Hỏi: + Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ?
 + Vì sao nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều trên thế giới ?
 + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên ? Những loại cây đó có giá trị gì ?
- Kết luận về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp.
*Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
- Liên hệ các vật nuôi chính ở địa phương.
 Giáo dục HS chăm sóc vật nuôi ở gia đình.
3.Củng cố – dặn dò(2’): 
- Gọi HS đọc phần kết luận ở SGK.
- Nhắc HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
- 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát lược đồ, trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết hợp chỉ vùng phân bố các loại cây trồng
- HS liên hệ và nêu.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- 2 HS cùng trao đổi.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HS liên hệ và nêu.
- 2 HS đọc trước lớp.
----------------------------------------------------------------------
ễn Toỏn
LUYỆN TẬP CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiờu: Giỳp học sinh:
- Biết cộng thành thạo số thập phõn; giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến cộng số thập phõn.
- Rốn kĩ năng cộng hai số thập phõn.
- Cú ý thức học tập tớch cực, tự giỏc. 
II.Chuẩn bị: Nội dung bài.
III.Cỏc hoạt động dạy học
Giỏo viờn
Học sinh
1.Giới thiệu bài(1’) 
2.Bài mới (32’) 
Hoạt động 1: ễn cỏch cộng 2 số thập phõn.
- Yờu cầu HS nờu cỏch cộng 2 số thập phõn.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành 
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài; làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải ; củng cố kiến thức.
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh :
a) 65,72 + 34,8	
b) 284 + 1,347
c) 0,897 + 34,5	
d) 5,41 + 42,7
Bài 2: Tỡm x
a) x - 13,7 = 0,896	
 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
Bài 3: 
Thựng thứ nhất cú 28,6 lớt dầu, thựng thứ hai cú 25,4 lớt dầu. Thựng thứ ba cú số dầu bằng trung bỡnh cộ

File đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 10.doc