Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Toán (131)
Các số có năm chữ số.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
 - Biết cấu tạo các số có 4 chữ số.
- Đọc , viết được các số có 4 chữ số.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
-Biết các hàng; hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-Viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản
I-Mục tiêu
1. KT: Biết các hàng; hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
2. KN: Viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng
GV: Bảng phụ, Các thẻ ghi số
HS: SGK
2. Các pp dạy- học:Đàm thoại. thực hành...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
*HĐ1:Khởi động ( 3') 
- Đọc số 4783
- Nêu các hàng trong số đó
HĐ2:Giới thiệu số 42316(12
+ Cách viết số: Treo bảng số như SGK
- Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có bao nhiêu chục ?
- Có bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số ?
- Số 42316 có mấy chữ số? Khi viết ta bắt đầu viết từ đâu?
+ Cách đọc số:
- Bạn nào đọc được số 42316?
- Khi đọc ta đọc theo thứ tự nào?
+ GV ghi bảng các số: 2357 và 32357; 8975 và 38759; 3876 và 63876.
*HĐ3:Luyện tập:(17)
*Bài 1:
- Y/c HS đọc theo nhóm?
- Treo bảng số
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: 
- GV viết các số: 23116; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc số 
*HĐ4.Củng cố- Dặn dò:(3)
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
- HS đọc
- 1hs nêu
- NX
- Có 4 chục nghìn.
- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS viết: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số, khi viết ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- Vài HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Khi đọc ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- HS đọc: Hai nghìn ba trăm năm mươi bảy; Ba mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy.......
+ HS 1 đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
+ HS 2 viết: 33 214
- Lớp nhận xét và đọc lại số đó.
- Viết theo mẫu
- Lớp làm phiếu HT
Đáp án:
35187: Ba mươi ba nghìn một trăm tám mươi bảy.
94361: Chín mươi tư nghìnba trăm sáu mươi mốt.
57136: Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu
- HS đọc
- Nhận xét
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp
Tiết 2:Đạo đức(27)
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. (tiết 2)
A. Mục tiêu:
-Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
-Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
B. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai 
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huống a: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý , đọc thư.
IV. Củng cố-Dặn dò:
QTE: Quyền được tôn trọng
- Quyền được bảo vệ bí mật riêng tư và có bổn phận phải tôn trọngbí mật riêng tư của người khác.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 _______________________________________
Tiết 3 + 4:Tập đọc - kể chuyện(79)
Ôn tập - kiểm tra giữa học kì II(T1)
A. Mục đích yêu cầu:
 -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về ND đọc.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh( SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy hoc:
I. ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV yêu cầu
- từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc kể chuyện
Tiết 80:Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T2)
A. Mục tiêu:
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá ( BT2 a/b).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
3. Bài tập 2:
Bài tập 2.
- HS nghe 
- 2HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
Tiết 5: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
__________________________________
Thứ ba ngày 8 thảng 3 năm 2011
Tiết 1:Toán(132)
luyện tập
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết cách đọc , viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. 
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
I. Mục tiêu
1. KT:- Biết cách đọc , viết các số có 5 chữ số.
 - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. 
2. KN:- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000) và dưới mỗi vạch của tia số.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập
II. Chuẩn bị
 1.Đồ dùng:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
2. Các pp dạy học: Đàm thoại, thực hành...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
*HĐ1:Khởi động ( 5') 
 Viết và đọc số?
- 3 chục nghìn, 3 nghìn, 9trăm 2 chục, 1 đơn vị.
- 7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Nhận xét, cho điểm.
HĐ2: HD làm bài tập (25)
*Bài 1
-BT yêu cầu gì?
- Treo bảng phụ
- Gọi HS làm bài theo nhóm đôi
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Đọc đề?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Dẵy số có đặc điểm gì?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4:
- GV yêu cầu HS vẽ tia số.
- Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau?
*Vậy đây là các số tròn nghìn.
- Nhận xét, cho điểm.
*HĐ4.Củng cố- Dặn dò:(5)
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
Hoạt động của trò
- HS đọc- viết 
- NX
- Viết theo mẫu
- Quan sát
+ HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba.
+ HS 2 viết: 45913
+ HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt
+ HS 2 viết: 63721
- Viết theo mẫu
- Làm phiếu HT
Viết số
Đọc số
97145
Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm
27155
Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
63211
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
- Điền số
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.
a)36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526.
b)48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189.
- HS làm vở BTT
10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000; 20000.
- Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0
- Đọc các số tròn nghìn vừa viết.
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp
 ________________________________
Tiết 2:Chính tả(53)
Ôn tập - tập đọc và Học thuộc lòng (t3)
A. Mục đích yêu cầu:
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Báo cáo được 1 trong 3 ND nêu ở BT2 ( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. KT tập đọc (1/4 số HS). Thực hiện như T1
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20)
- GV hỏi: 
- Những điểm khác là:
+ Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? 
-> Người báo cáo là chi đội trưởng 
+ Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. 
+ Nội dung thi đua 
- GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." 
+ Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ 
- HS làm việc theo tổ theo ND sau:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
+ Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo
- GV gọi các nhóm
- Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp 
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò 
QTE:Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến: Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy , cô tổng phụ tráchkết quả tháng thi đua “ xây dựng đội vững mạnh”
- Nêu lại ND bài? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
Tiết 3:Tự nhiên xã hội.(53)
Chim.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết được các bộ phận bên ngoài của cá.và ích lợi của cá đối vơi con người.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
-Nêu được các bộ phận bên ngoài của chim.
- Nêu được ích lợi của chim đối vơi con người.
I. Mục tiêu:
1. KT:Biết được ích lợi của chim đối với con người
 2.KN:- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
3. TĐ:GD hs nuôi và chăm sóc con vật
II- Chuẩn bị
 1.Đồ dùng dạy học:
	GV:- Hình vẽ SGK trang 102,103..
 	- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
 HS:- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.
 2. Các pp dạy học:Quan sát , đàm thoại...
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1:Khởi động ( 3') 
Nêu ích lợi của cá?
HĐ2:QSvà thảo luận (12)
*Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của con chim:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 102,103, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình.Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài nào chạy nhanh?
Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Chim là động vật có xương sống. tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
HĐ3: HS thi vẽ tranh về chim (15)
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.
HĐ4: Củng cô - Dặn dò
*MT:Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
-Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
- Chơi trò chơi: bắt chước tiếng chim hót.
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Hoạt động của trò
-Vài HS.nêu
-NX
Thảo luận.
- Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển.
Loài nào biết bay: chim bồ câu, chim sáo, chim chích, chim sâu,chim gõ kiến...
Loài chim không biết bay:chim cánh cụt...
Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên nga...
Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu...
Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ.
-Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
Đại diện báo cáo KQ.
*Thảo luận cả lớp.
- Các nhóm làm việc. 
Cử đại diện báo cáo KQ.
- HS chơi trò chơi.
 Tiết 4: Thể dục: 
GV bộ môn dạy
 Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Thể dục: 
 GV bộ môn dạy
Tiết 2:Tập đọc(81)
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và HTL (t4)
A. Mục tiêu:
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả Khói chiều ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát ( BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- ND bài viết
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiếm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. KT tập đọc (1/4 số HS). Thực hiện như T1
3. Hướng dẫn nghe- viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần bài thơ Khói chiều
- 2HS đọc lại 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- GV hỏi
+ Tìm những câu thơ tả Khói chiều
. – HS trả lời
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày một bài thơ lục bát.( câu 6 tiếng viết lùi vào 3 ô, câu 8 tiếng lùi vào 1 ô)
- HD viết tư khó
- HS viết vào bảng con
b) GV đọc cho HS viết bài
c) Chấm chữa bài
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 _____________________________________
Tiết 3:Toán(133)
Các số có năm chữ số. (tiếp)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết cách đọc , viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. 
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
I. Mục tiêu
1. KT: Viết và đọc được các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
2. KN:- Nêu được thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình
3. TĐ: GD hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng
 	GV: Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông.
	HS: SGK
 2. các pp dạy – học: Quan sát, thực hành..
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1:Khởi động ( 3') 
- Đọc số: 53892, 57219
HĐ2: *: Đọc, viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0).(10)
- Treo bảng phụ- Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Ta viết số này ntn?
- Ta đọc số này ntn?
- HD HS đọc và viết tương tự với các số khác.
*HĐ3:Luyện tập
(20)
*Bài 1
-Bt yêu cầu gì?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 2:
- Nêu yc
-Dãy số có đặc điểm gì?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:
-BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4:
- Y/c HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình
- Thi xếp hình giữa các tổ.
*HĐ4.Củng cố- Dặn dò:(5)
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
Hoạt động của trò
- HS đọc
- NX
- Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 30 000.
- Ba mươi nghìn.
- Viết theo mẫu.
- Lớp làm phiếu HT
Đọc số
Viết số
62300
Sáu mươi hai nghìn ba trăm
58601
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một
42980
Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70031
Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt
- Điền số
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.
- HS làm nháp- 2 HS làm trên bảng
a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305
b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610.
- Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số
- Lớp làm nháp
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn.
18000; 19000; 20000;21000; 22000; 23000; 24000.
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 Trăm
47000; 47100; 47200; 47300; 47400.
- Thi xếp hình giữa các tổ.
 _________________________________
Tiết 4:Thủ công.(27)
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3).
A- Mục tiêu:
 -Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phăng . Lọ hoa tương đối cân đối.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV: - mẫu, dụng cụ thao tác.
 - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
2- HS:Giấy mầu, kéo, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức:
II Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
III Bài mới:
- GT bài - Ghi bảng.
Hoạt động 2* Ôn lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
- Nhắc lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
Kết luận:
* Bước 1: 1gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.
 * Bước 2: tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.
* Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường:
Hoạt động 2: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.
Hoạt động3: Trưng bày sản phẩm
IV. Củng cố – Dặn dò
* Củng cố:
- Nhắc lại thao tác làm lọ hóa gắn tường
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc chuẩn bị ở nhà
- Hát.
- Nhiều HS nêu.
- Thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường
- HS trưng bày SP của mình
- GV- HS nx đánh giá SP
 _________________________________
Thứ năm ngày10 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Luyện từ và câu:(27)
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T5)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Đọc được các bài tập đọc đã học theo yc và trả lời được các câu hỏi trong bài, Biết viết được một báo cáo.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiêt 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 ND : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
I. Mục tiêu:
 1.KT: Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1.
 2. KN:Dựa vào báo cáo miệng ở tiêt 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 ND : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
3. GD hs có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng dạy học:
 GV:+ Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
 HS:- ND baó cáo.
 2. Các pp dạy học: Thực hành luyện tập...
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KĐ (5)
- GV nêu yêu cầu 
Hoạt động của trò
- Từng HS nên bốc thăm,xem lại trong SGK.
*HĐ2:ND kiểm tra đọc (1/3 số hs) (15)
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định
-> GV cho điểm 
*HĐ3: HD làm bt (15)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc bài mẫu báo cáo
- GV nhắc HS; nhớ ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu theo thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như sau. 
a. Về học tập
b. Về lao động..
- GV nhận xét 
c. Về công tác khác
- GV thu 1 số vở chấm điểm 
*HĐ4:. Củng cố - dặn dò(3)
QTE:Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến: Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy , cô tổng phụ tráchkết quả tháng thi đua “ xây dựng đội vững mạnh”
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2: Âm nhạc 
GV bộ môn dạy
Tiết 3:Toán(134)
Luyện tập
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
I. Mục tiêu
1. KT:- Đọc , viết được các số có năm chữ số (Trong năm chữ số đó có chữ số 0) .
 2 .KN: - Viết được thứ tự của các số có năm chữ số
 - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
3. TĐ: GD hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị
 1.Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ- Phiếu HT
HS: SGK
 2. Các pp dạy học: Quan sát, luyện tập , thực hành..
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1:Khởi động ( 5') 
- Đọc số: 53802, 57210
HĐ2: HD làm bt (25)
*Bài tập 1+2
- BT yêu cầu gì?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét, cho điểm
*Bài 3:
- Treo bảng phụ
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Y/c HS làm nháp
- Gọi vài HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Giao phiếu HT
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
*HĐ3.Củng cố- Dặn dò:(5)
Tổng kết giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- NX
Viết theo mẫu
+ HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm
+ HS 2 viết số: 16500
- HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy.
- HS 2: 62007
+ HS 1: Tám mươi bảy nghìn
+ HS 2: 87000
-Vạch A
- Tương ứng với số 10 000
- Vạch B
- Tương ứng với số 11 000
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị
+ Vạch C tương ứng với số 12000
+ Vạch D tương ứng với số 13000
+ Vạch E tương ứng với số 14000
.........
- Tính nhẩm
- Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép tính
- Làm phiếu HT
4000 + 500 = 4500
6500 – 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 4300
1000 + 6000: 2 = 4000
4000- (2000 – 1000) = 3000....
Tiết 4:Tập viết(27)
	Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
A. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT 2).
B. Đồ dùng dạy học:
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ.
- 3 phiếu viết ND bài tập 2.
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II.Kểm tra bài cũ:
 III.Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS): Thực hiện như T5
3. Bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm bài 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
-> GV nhận xét - chốt bài giải đúng 
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa.
IV.. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Tiết 5: Mĩ thuật: 
GV bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Toán(140)
 Số 100 000 - luyện tập
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết số 100.000. Đọc , viết được số 100.000
I. Mục tiêu
1. KT:- Biết số 100 000.
2. KN- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
3.TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng
GV: Các thẻ ghi số 10 000- Phiếu HT
HS: SGK
2. Các pp dạy- học: Quan sát , đàm thoại , thực hành..
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KĐ (3)
 - GV đọc cho hs viết số: 58902
*HĐ2: Giới thiệu số 100 000.(10)
- Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- Có mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
+ Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000(GV ghi bảng)
- Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
+ GV nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
*HĐ3: Luyện tập (20)
*Bài 1: - Đọc đề?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Các số trong dãy là những số ntn?
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào
- Vạch cuối là số nào?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:-BTyêu cầu gì?
- Nêu cách tìm số liền trước? Liền sau?
- Giao phiếu BT
- Gọi 2 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu bài toán
- GV hướng dẫn cách giải
*HĐ4:.Củng cố- Dặn dò: 
-Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Dặn dò:Ôn cách đọc và viết số có 5 chữ số
Hoạt động của trò
HS viết bảng con
NX
- Lấy thẻ xếp trước mặt
- Tám chục nghìn
- Thực hành
- Chín chục nghìn
- Thực hành
- Mười chục nghìn
- Đọc: Mười chục nghìn
- Gồm 6 chữ số, ch

File đính kèm:

  • docTuan 27 -2011.doc