Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011

doc21 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 1-1 -2011
 Ngày dạy:Thứ hai :3 -1 -2011
Tiết 1+2 Tập đọc - kể chuyện
Đ58+ 59: ở lại với chiến khu.
A.Mục tiêu
I.Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
II. Kể chuyện.
 -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
B.Đồ dùng Tranh ảnh...
C.Các hoạt dộng dạy - học.
 Tập đọc
I.ổn định tổ chức: Hát - KTSS
II.Kiểm tra bài cũ. 
 Đọc bài: - Báo cáo kết quả thi đua “ Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi ( 2 HS).
	 - HS + GV nhận xét.
III.Bài mới.
1. Giới thiệu bài: - GV giảng từ: chiến khu.
2. Luyện đọc.	
a)GV đọc mẫu toàn bài
- HS - HSKT chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
 -HS đọc đánh vần bài trong SGK
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì?
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình.
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt.
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> nội dung của bài
*QTE: Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp, hi sinh và Tổ quốc)
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- 2-3HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước...
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học,
Tiết 3 Toán
 Đ96. ĐIểM ở GIữA-TRUNG ĐIểM 
CủA MộT ĐOạN THẳNG
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết về điểm, đoạn thẳng 
- Nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
- Tìm được điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- yêu thích môn toán
 B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : Thước kẻ. Bảng con
	Giáo viên: Bảng phụ
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, hỏi đáp, nhóm...
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (2-3’) 
Khởi động
- Em hãy chấm hai điểm và từ hai điểm vẽ cho cô một đoạn thẳng
- Nhận xét
- 2HS lên bảng
2. HĐ 2:(8-10’) 
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
Giới thiệu điểm ở giữa
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kiện là ba điểm phải thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
2. HĐ 2:(9-10’)
Giới thiệu trung 
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
điểm của đoạn
thẳng.
- Điểm M nằm ở đâu.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế
- M là điểm nằm giữa A và B.
nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
-> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
3. HĐ 3:(10-12’)
Thực hành.
Bài tập 1(4-5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2(6-7’):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
HD HS làm bài
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
4. HĐ 3: (2-3’)
Trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Yêu cầu HS vẽ 2 đoạn thẳng và tìm trung điểm của hai đoạn thẳng đó
- GV nhận xét - chốt ý
- HS thực hiện trên bảng lớp
Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Chào cờ 
 Tập chung toàn trường 
 Ngày soạn: 1-1 -2011
 Ngày dạy:Thứ ba :4 -1 -2011
Tiết 1 Toán
 Đ97. Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
- Trình bày được khái niệm và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
A. Mục tiêu: 
- Trình bày được khái niệm và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Xác định được điểm ở giữa hai điểm cho trước.
-HS yêu thích môn toán
 B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : Thước kẻ. Bảng con
	Giáo viên: Bảng phụ, 
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, hỏi đáp, nhóm...
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (4-5’) 
Khởi động
- Xác định điểm ở giữa hai điểm cho trước trên một đoạn thẳng
- GV nhận xét
- HS xác định
2. HĐ 2:(20-22’)
HD bài tập 
Bài tập1:(14-15’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS đọc mẫu 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ?
- 4 cm 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ?
- Chia độ dài đoạn thẳng AB:
 4: 2 = 2 ( cm) 
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ?
-> Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, 
viết là: AB = AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
-> Gồm 3 bước 
- HS đọc yêu cầu.
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
C K D
Bài tập 2(6-7’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. HĐ 3:(4-5’)
Củng cố, dặn dò
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng?	 -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- HS nêu
Tiết 2 Chính tả ( nghe - viết)
Đ39. ở lại với chiển khu
A. Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
B. Đồ dùng - Bảng phụ viết ND bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I.ôn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình (HS viết bảng con)
	 -> GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS nghe viết.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ.
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
-> Được đặt sau dấu hai chấm.
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
Bài tập 2: (b)
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
-> 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc 
+ Ruột
+ Đuốc
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
 Đ39. ôn tập - xã hội
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
- Nêu lại kiến thức về xã hội, gia đình, 
trường học
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
2. Kỹ năng: 
 - Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh .
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
B. Đồ dùng :
1. Đồ dùng dạy - học:
- HS : SGK
- GV: 	Hệ thống câu hỏi
2. Các phương pháp dạy học: P2 quan sát, đàm thoại, sơ đồ tư duy ...
 C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1.HĐ1: (3 - 4’)
Khởi động:
- Kể tên các bài học về kiến thức xã hội 
- HS nêu
2.HĐ2: (6-7’)
GV nêu hệ thống câu hỏi về gia đình
- Gv hướng dẫn HS thực hiện sơ đồ tư duy.
+ Gia đình em gồm mấy thế hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
- GV nhận xét
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
- HS làm bài - trình bày
- Các nhóm nhận xét
- HS trả lời
3. HĐ3: (7-8’)
GV nêu hệ thống câu hỏi về trường học.
- GV chia nhóm 4 .yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường?
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nếu bạn chơi trò chơi nguy hiểm đó?
- HS nêu
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung
4. HĐ4 (4-5’)
GV nêu hệ thống câu hỏi về các hoạt động thông tin liên lạc
4. HĐ5 (4-5’)
GV nêu hệ thống câu hỏi làng quê, đô thị
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh?
+ ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống?
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị?
- HS trả lời các câu hỏi
Dặn dò: (1-2’)
Nhận xét giờ học
Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Tiếng anh( GV nhóm 2 dạy )
 Ngày soạn: 1-1 -2011
 Ngày dạy:Thứ tư : 5 -1 -2011
Tiết 1 Toán
Đ98.so sánh các số trong phạm vi 10.000
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết so sánh các số có ba chữ số 
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
A. Mục tiêu: Giúp HS.:
	- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
	- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 - HS yêu thích môn học
 B. Đồ dùng
	- Phấn màu.
	Học sinh : Thước kẻ. Bảng con
	Giáo viên: Bảng phụ, 
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, hỏi đáp, nhóm...
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (4-5’) 
Khởi động
Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
-> HS + GV nhận xét.
- HS nêu
2. HĐ 2:(12’)
Các dấu hiệu và cách so sánh các số trong PV 10000
- GV viết lên bảng: 999  1000
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất?
- HS quan sát.
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đếm chữ số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. Số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn.
- GV viết bảng 9999.10.000 
-> HS so sánh 
- GV viết bảng 9999.8999
-> HS quan sát 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- GV viết 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
-> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại.
3. HĐ 3:(20’)
HD bài tập
Bài tập1:(8’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 6742 > 6722
1999 < 2000 900 + 9 = 9009 
Bài tập 2(10’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ. 50 phút< 1 giờ
Bài tập 3
HS khá giỏi làm
4. HĐ 4:(4-5’)
Củng cố, dặn dò
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- HS nêu
Tiết 2 Tập đọc
Đ60. chú ở bên bác hồ
A. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ , khổ thơ.
- Hiểu ND : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các CH trong SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh họa bài học.
	- Bản đồ, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ôn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
	 -> HS + GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
HS đọc đánh vần bài trong SGK
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV giải nghĩa từ
- HS nghe.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò.
	- Nêu ND bài? 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết
Tiết 3 Tập viết
Đ20:ôn chữ viết hoa n (tiếp)
A. Mục tiêu
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1dòng NG)V,T(1dòng);viết đúng tên riêng:NGuyễn Văn Trỗi. (1dòng)và câu ứng dụng:Nhiễu điều....nhau cùng(1 lần bằng chữ cỡ nhỏ).
 B. Đồ dùng:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
	- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
GV quan sát sửa sai.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Văn Trỗi.
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- HS luyện viết bảng con.
-> GV nhận xét.
3. HD HS viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu,
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò.
	- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học. 
Tiết 4 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Đạo đức
Đ19. đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t2)
A. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc màu da, ngôn ngữ...
 - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.
B. Tài liệu phương tiện :
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
C. Các hoạt động dạy - học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HD thực hiện:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
- GV nêu yêu cầu
- HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được.
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu.
- GV nhận xét, khen các nhóm, HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu.
b) Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi các nước.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm.
- HS thảo luận.
+Tự lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
- GV theo dõi HS hoạt động.
+ ND thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
- Thông qua ND thư mà ký tên tập thể vào thư.
*QTE: 
- Quyền được tự do kết giao bạn bè
- Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái
- Quyền được tiếp nhận thông tin
- Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc
*MT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt dộng BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch đẹp.
- Cử người sau giờ học đi gửi.
c) HĐ 3: Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
*HS múa, hát, đọc thơ về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới.
3. Củng cố,dặn dò:
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 * Đánh giá tiết học.
 Ngày soạn: 2-1 -2011
 Ngày dạy:Thứ 5 : 6 -1 -2011
Tiết 1 Toán
Đ99:luyện tập
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, ( nghìn) (trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
A. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, ( nghìn) (trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
-HS yêu thích môn toán
 B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : Thước kẻ. Bảng con
	Giáo viên: Bảng phụ, 
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, thuyết trình, nhóm,thực hành...
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (4-5’) 
Khởi động
-Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. HĐ 2:(25-27’)
HD bài tập 
Bài tập1:(8’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- KT khăn phủ bàn
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách so sanh các số trong phạm vi 10.000
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
Bài tập 2(7’):
 GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
Bài tập 3(8’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ số: 100
b) Bé nhất có 4 chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
Bài tập 4(4’):
2. HĐ 3:(4-5’)
Củng cố, dặn dò
a- GV gọi HS nêu yêu cầu.
b. Dành cho HS khá giỏi
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
-TĐ của ĐT AB ứng với số 300
Tiết 2 Luyện từ và câu
Đ20:từ ngữ về tổ quốc. dấu phẩy.
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết cách đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
A. Mục tiêu: 
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2).Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS yêu quí ngôn ngữ của mình
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : nháp
 Giáo viên: Phiếu bài tập
2. Phương pháp dạy - học: Hỏi đáp, nhóm, thuyết trình
C. Các hoạt động dạy - học. 
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (3-5’) 
Khởi động
- Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. HĐ 2:(25-27’)
Bài tập 
Bài tập 1((6-8’)
a) BT1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-KT khăn phủ bàn
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào phiếu
Nhóm lên Tbày
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là:kiến thiết.
Hoạt động của đom đóm: Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
Bài tập 2(10-12’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS kể nhóm 2.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái ngắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
Bài tập 3(5-7’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoạn văn.
-> GV nhận xét.
3. HĐ 3: (3-5’)
Củng cố
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Âm nhạc ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 4 Chính tả :Nghe - viết 
Đ40:Trên đường mòn Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu
1. Nghe- viết đúng bài CT: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.trình bày đúng hình thức bà văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2(a/b).
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ + Giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
 GV đọc: Sấm, sét, xe sợi (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn viết chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài ;
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp.
- HS luyện viết vào bảng con 
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài 2(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm, làm bài CN
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- 2HS làm bài 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét 
a.Sáng suốt,xao xuyến,sóng sánh, xanh xao.
b. Bài 3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở 
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu 
- 4nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
+ VD; Ông em già nhưng vẫn sáng suốt...
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Thủ công	
Đ20: ÔN tập chương II: cắt, dán
chữ cái đơn giản
A. Mục tiêu:
	-Biết cách kẻ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng.
 -Kẻ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng đã học.
 -Trình bày đẹp.
B. Chuẩn bị:
	- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
	- Giấy TC, bút chì, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
 -KT sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD thực hành:
Gv nêu yêu cầu: Em hãy kẻ, cắt dán 2 hoặc 3 c

File đính kèm:

  • doctuan 20 - lop 3.doc