Đề khảo sát chọn học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thiệu Quang

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chọn học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thiệu Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU QUANG 
Họ và tờn: ..Lớp : 3B
đề giao lưu học sinh giỏi khối 3 (đề 1)
NĂM HỌC: 2009-2010
Mụn : Toỏn
Thời gian: 40 phỳt (khụng kể thời gian giao phiếu)
I.Điền kết quả vào ô trống dưới mỗi câu:
Câu 1: Một sợi dây dài 30dm 5mm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu mm?
Câu 2: X là số nào? 
 1; 5; 10; 50; 100; 500; X
Câu 3: Trong một phép trừ, nếu tăng số bị trừ lên 10 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới tăng lên bao nhiêu?
Câu 4: Chia một số cho 9 được 7. Hỏi số đó chia cho 4 thì dư mấy?
Câu 5: Tìm các chữ số a, b, c, d trong phép tính sau:
 cba x 5 = dcd 
Câu 6: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng bên phải của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó?
Câu7: Ngày 1 tháng 6 là thứ ba. Hỏi ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là thứ mấy? 
Câu 8: Cho số 92457831.Hãy xoá đi ba chữ số để được số có 5 chữ số còn lại lớn nhất mà thứ tự các chữ số không thay đổi.
-Tính tổng các chữ số của số đó.
Câu 9: Viết các số có 5 chữ số biết rằng kể từ trái sang phải mỗi chữ số đều nhỏ hơn số liền sau 1 đơn vị.
Câu 10: Để đánh số trong một cuốn sách dày 150 trang ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
II.Phần tự luận:
Câu 11: Giải bài toán sau(5đ)
Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vàỉ đỏ. Cửa hàng đã bán được 7 m vaỉ đỏ và 37m vải xanh, như vậy số mét vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Giải
.
Đáp án đề 1
Câu 1: 3 005mm
Câu 2: 1000
Câu3: 10 đơn vị.
Câu 4: dư 3.
Câu 5: a = 3; b = 0; c = 1; d = 5.
Câu 6: 115.
Câu 7: Thứ hai
Câu 8: 97813 9 + 7 + 8 + 1 + 3 = 28
Câu 9: 12345; 23456; 34567; 45678; 56789.
Câu 10: 342 chữ số.
Câu11: Do số mét vải còn lại sau khi bán ở hai tấm bằng nhau nên số mét vải xanh nhiều hơn số mét vải đỏ là:
37 – 7 = 30 (m) (1 điểm)
Biểu thị số vải đỏ lúc đầu là 1 phần, ta có sơ đồ: 
 Xanh (1 điểm)
 Đỏ 30m
Lúc đầu số mét vải đỏ là:
30 : (3-1) = 15 ( m) (1 điểm)
Lúc đầu số mét vải xanh là:
 15 x 3 = 45 (m) (1 điểm)
Đáp số; Đỏ: 15 m	(1 điểm)
 	 Xanh: 45 m
TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU QUANG 
Họ và tờn: ..Lớp:3B
đề giao lưu học sinh giỏi khối 3(đề 2)
NĂM HỌC: 2009-2010
Mụn : Toỏn
Thời gian: 40 phỳt (khụng kể thời gian giao phiếu)
I.Điền kết quả vào ô trống dưới mỗi câu:
Câu 1: Trong một phép trừ, số bị trừ hơn hiệu là 15. Tìm số trừ của phép trừ đó.
Câu 2: Tìm thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nữa số lớn.
Câu 3: Tìm x: x - 1- 2 - 3- 4 = 0
Câu 4: Lan nghĩ ra một số có hai chữ số. Nếu cộng số đó với 52, được bao nhiêu cộng thêm 48 thì được một số có tổng các chữ số bằng 19.Tìm số Lan đã nghĩ?
Câu 5: Tìm số có hai chữ số, biết hai chữ số của nó hơn kém nhau 2 đơn vị và gấp kém nhau 2 lần.
Câu 6: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.
Câu 7: Tìm các chữ số a, b, c trong phép tính sau:
 bbb + c = caaa
Câu 8: Thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính sau để được kết quả là 22:
 3 + 8 4 – 2 
Câu 9: Khi lấy một số lớn hơn 0 chia cho 5 ta được số dư gấp 3 lần số thương. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Câu 10: Biết chu vi hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
II.Phận tự luận:
Câu 11: Giải bài toán sau:
Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân?
Giải
.
Đáp án đề 2
Câu 1: 	15
Câu 2:	 4
Câu3: 	x = 10
Câu 4:	99
Câu 5: 	24 hoặc 42
Câu 6: 	30
Câu 7: 	a = 0; b = 9; c = 1
Câu 8: 	( 3 + 8 ) x ( 4 – 2 ) = 22
Câu 9: 	SBC = 8
Câu 10: 	2 Lần.
II/Tự luận
15con
Câu11: Vẽ biểu đồ: Thỏ là 1 phần ta có sơ đồ:
(1đ)
Chân ?
 Thỏ
 Gà
Số thỏ có là: 15 : ( 4 – 1 ) = 5 ( con ) (1.5 đ)
Số gà có là: 5 + 15 = 20 (con) (1 đ)
Cả gà và thỏ có số chân là: 4 5 + 2 20 = 60 (chân) (1 đ)
 Đáp số; 60 chân (0.5 đ) 

File đính kèm:

  • docDE KS HSG L3 TUAN 28.doc