Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soan: 6 - 11 - 2010 
 Ngày dạy : Thứ 2 : 8 - 11 - 2010
Tiết 1+2 Tập đọc – Kể chuyện
Đ34+35: Nắng phương nam
A. Mụctiêu:
I. Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng của các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người nhân vật hướng dẫn với lời các nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam-Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Mt: GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền nam
*QTE: Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc. 
II. Kể chyuện.
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức : Hát - KTss
II. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài chõ bánh khúc của dì tôi.
- Vì sao tác giải không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc của quê hương ? 
III. Bài mới 
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV HD HS cách đọc
b. GV HD luyện đọc k.hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài
- HS đọc từng đoạn trước lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- thi đọc
3. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những bạn nhỏ nào ?
- Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ?
- Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ?
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Chọn một tên khác cho truyện
4. Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS chia nhóm
- GV gọi HS đọc bài
-> GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS đọc bài.
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS chú ý nghe
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 2
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> HS nhận xét
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết
- Gửi cho Vân được ít nắng phương nam
- Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai
- HS nêu theo ý hiểu
- HS tự chọn theo ý mình
- HS chia nhóm ( 1 nhóm 2 HS ) tự phân vai
- 1 – 2 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai
-> cả lớp nhận xét bình chọn
Kể chuyện:
1. GV Nêu nhiệm vụ.
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập,
- GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn.
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu HS kể theo cặp.
- Từng cặp HS kể.
- GV gọi HS thi kể. 
-> GV nhận xét ghi điểm.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 3 Toán
Đ56: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải được bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên và giảm đi một số lần.
B. Đồ dùng:
 - Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2(a) 	-> HS + GV nhận xét
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk
-> GV nhận xét
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
-> GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV HDHS làm bài
- GV gọi HS đọc bài làm
-> GV nhận xét
 Bài 4: 
- GVHDHS làm bài
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
Bài 5:
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm vào nhap – nêu miệng kết quả
Thừa số
423
 210
105
241
Thừa số
 2
 3
 8
 4
Tích
846
 630
840
964
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con
 a) x: 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
 Bài giải:
 Bốn hộp như thế có số kẹo là:
 120 x 4 = 480 ( cái )
 Đáp số: 480 cái kẹo
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
 Bài giải:
 Số lít dầu trong 3 thùng là:
 125 x 3 = 375 ( lít )
 Số lít dầu còn lại là :
 375 - 185 = 190( lít )
 Đáp số: 190 lít dầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần
6x3=18
12x3=36
24 x3=72
Giảm3lần
6 : 3= 2
12:3= 4
24 : 3 = 8
Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 Ngày soan: 6 - 11 - 2010 
 Ngày dạy : Thứ 3 : 9 - 11 - 2010
 Tiết 1 Toán 
Đ57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
A. Mục tiêu:
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
B. Đồ dùng:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức : Hát - KTSS
II. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm ntn? 
- HS + GV nhận xét 
 III. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Dạy bài mới.
- GV nêu bài toán
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
 6 cm 
 A B 
 2 cm	
 C D
+ Đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ?
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ?
- GV gọi HS lên giải
- GV: Bài toán trên được gọi là bài toán
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
3. Thực hành
Bài 1:
- GV HD HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2:
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ?
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3: 
- GVHDHS làm bài tương tự như bài tập 2 
- GV theo dõi HS làm
- GV gọi HS nhận xét
-> GV nhận xét sửa sai
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở lớp 2
- GV gọi HS nhận xét
4. Củng cố dặn dò - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 1 HS trình bày.
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
- Dài gấp 3 lần
- Thực hiện phép tính chia: 6: 2 = 3
- 1 HS lên giải
 Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là:
 6: 2 = 3 ( lần )
 Đáp số: 3 lần
- Ta lấy số lớn chia cho số bé
- Nhiều HS nhắc lại
- 2 HS nêu yêu cầu BT
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia
 Bài giải
a. 6 : 2 = 3 lần
b. 6 : 3 = 2 lần
 c. 16 : 4 = 4 lần
- HS nêu yêu cầu BT
- Phép tính chia: 20 : 5 = 4 ( lần )
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng
 Bài giải:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
 20: 5 = 4 ( lần )
 Đáp số: 4 lần
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
 Bài giải:
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
 42: 6 = 7 ( lần )
 Đáp số: 7 lần
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở – 1 HS lên giải
 Bài giải:
a. Chu vi hình vuông MNPQ là
 3 x 4 = 12 ( cm )
b. Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm )
 Đáp số:18cm
 ______________________________
Tiết 2 Chính tả ( Nghe - viết )
Đ23: Chiều trên sông Hương
A. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
*MT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT
B. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT 2,
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 / 96
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét 
* Bài tập 3 / 96
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc câu đố
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá .....
- Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, tiếng đầu câu và tên riêng
- HS viết bảng con
- Nhận xét
+ HS viết bài vào vở
*KT: HS chép bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.
+ Viết lời giải các câu đố
- HS QS tranh minh hoạ
- HS viết lời giải vào bảng con
- Nhận xét lời giải của bạn
- Lời giải : 
a) Trâu, trầu, trấu
b) Hạt cát
4. Củng cố, dặn dò
	- GV rút kinh nghiệm cho HS về cách viết bài chính tả
	- GV nhận xét tiết học
________________________________________
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
Đ23: Phòng cháy khi ở nhà
A. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm ở để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cách xử lý khi xảy ra cháy.
B. Đồ dùng :
- Các hình trang 44, 45 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: + Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- Gv nêu câu hỏi gợi ý
- Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1
- Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn
+ GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ
+ Bước 2:
- giáo viên Gọi 1 Số học sinh trình bày kết quả
- GV gọi HS rút ra kết luận
+ Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra
- GV gọi 1 số HS kể
- Nêu những nguyên nhân gây ra những
vụ hoả hoạn ?
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.
+ Bước 1: Động não
+ GV đặt vấn đề: Cài gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em.
+ Bước 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
- GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi
Thảo luận và đóng vai
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trình bày
-> GV nhận xét kết luận ( SGV )
Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể 
+ Bước 2: Thực hnàh báo động cháy -> HS phản ứng 
+ Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy.
3. Củng cố dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
- Hát
- HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời
*KT: HS quan sát tranh và nói theo các bạn.
- Các nhóm hỏi đáp
- 3 –4 HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- Vài hS nêu kết luận
- 4 –5 HS kể
*KT: HS làm theo bạn.
- Lần lượt từng HS nêu
- Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai
- Đại diện các nhóm trình bày
-> Các nhóm khác nhận xét
 _________________________________
Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy )
 Ngày soan: 7 - 11 - 2010 
 Ngày dạy : Thứ 4 : 10 - 11 - 2010
Tiết 3 Toán
Đ58: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết thực hiện được gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng 
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức: 
II Kiểm tra bài cũ:
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1/58
- GV nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2/ 58
- GV đọc bài toán
- Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé?
- GV nhận xét.
* Bài 3:
- GV đọc bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc nội dung cột 1?
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- GV nhận xét tiết học
- Hát , KTSS
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS trả lời miệng
a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m.
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 7 lần bao gạo nặng 5kg.
- 1, 2 HS đọc
- Lấy số lớn chia cho số bé.
- HS làm miệng
Số con bò gâps số con trâu số lần là:
20 : 4 = 5( lần)
 Đáp số: 5 lần
- Nhận xét bạn trả lời
*KT: HS chép bài vào vở.
- 1, 2 HS đọc đề.
- Ruộng 1 : 127kg, ruộng 2 gấp 3 lần
- Cả hai ruộng có bao nhiêu kg
- HS làm vở
Bài giải
Thửa 2 thu được số cà chua là:
27 x 3 = 81( kg)
Cả hai thửa thu được số cà chua là:
27 + 81 = 108( kg)
 Đáp số: 108 kg.
- HS đọc
- Lấy số lớn trừ số bé
- Lấy số lớn chia cho số bé.
- HS làm phiếu HT
- 3 HS chữa bài.
- Nhận xét
- HS nêu
Tiết 2 Tập đọc
Đ36: Cảnh đẹp non sông
A. Mục tiêu :
- Biết đọc ngắt nghỉ đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các CH trong SGK, thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
*QTE:- Quyền có quê hương
 - Bổn phận phải biết yêu quý, tự hào về quê hương
B. Đồ dùng
	HS ; SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Nắng phương nam.
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễm cảm bài thơ
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng câu ca dao trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ?
- Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ?
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
4. Học thuộc lòng các câu ca dao
- GV HD HS học thuộc lòng
- GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất
HS đọc
- HS trả lời
- Nhận xét 
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối nhau đọc theo nhóm trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- HS nêu
- Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn
+ 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng
5. Củng cố, dặn dò
	- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? ( đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp )
	- GV nhận xét tiết học
 _________________________________
Tiết 3 Tập viết
Đ12: Ôn chữ hoa H
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1dòng), viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân...vịnh Hàn (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V 
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bái cũ (3)
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-> GV nhận xét 
III Bài mới (30)
1. GTB: ghi đầu bài 
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
Từng chữ.
- GV đọc H, N, V
- GV quan sát sửa sai cho HS
b) Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp 
- GV đọc: Hàm Nghi
-> GV quan sát sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV )
- GV đọc: Hải Vân, Hòn Hồng
-> GV theo dõi uốn nắn cho HS
d. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu
-> GV quan sát HD thêm cho HS
e. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
3. Củng cố dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát bài viết
Chữ H, N, V
- HS quan sát
- HS tập viết bảng con 3 lần
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- HS chú ý nghe
- HS viết trên bảng con 2 lần
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS chú ý nghe
- HS viết bảng con 2 lần
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
Tiết 4 Tiếng anh ( Gv nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Đạo đức
Đ12: Tích cực tham gia việc lớp 
việc trường
A. Mục tiêu: 
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
*QTE:- Quyền được tham gia vào các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng
 - Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các tấm bài màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
C. Các hoạt độngdạy học:
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường ? 
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống. 
- GV chia bàn và giao nhiệm vụ cho mỗi bàn.
- GV gọi địa diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối.
+ Em nên xung phong giúp các bạn học.
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường.
- GV nêu yêu cầu: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện.
* Kết luận chung.
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng.
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 5 HS lên bảng trả lời.
- Các bàn nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các bàn lên trình bày
- HS nhận xét, góp ý kiến
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Đại diện mỗi nhóm 2 đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe
- Các nhóm 2 HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp.
 Ngày soan: 8 - 11 - 2010 
 Ngày dạy : Thứ 5 : 11 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ59: Bảng chia 8
A- Mục tiêu
 Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8)
B- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. 
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy 
I ổn định tổ chức:Hát - KTSS
II Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
Lập bảng chia 8.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần? Viết phép tính tương ứng?
- Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 8 chia 8 được mấy?
- GV ghi bảng: 8 : 8 = 1
+ Tương tự lập các phép chia khác để hoàn thành bảng chia 8.
+ Luyện HTL bảng chia 8.
3.Luyện tập.
* Bài 1/ 59
- Nêu yêu cầu BT
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV gọi mỗi em 1 phép tính
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 / 59 ( Tương tự như bài 1 )
* Bài 3/ 59
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét.
* Bài 4/ 59
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, chữa bài
4. Củng cố dặn dò.
- Thi đọc HTL bảng chia 8.
- GV nhận xét chung giờ học
- 8 được lấy 1 lần
 8 x 1 = 8
- có 1 tấm
8 : 8 = 1
- HS đọc
- HS thi đọc bảng chia 8 (Như sgk)
- Thi đọc HTL
*KT: HS đọc được phép tính
- Tính nhẩm
- HS trả lời
- HS nhẩm và nêu KQ
- HS thực hiện
- 1, 2 HS đọc bài toán 
-Tấm vải dài 32m cắt thành 8 mảnh bằng nhau
- Mỗi mảnh dài bao nhiêu m ?
- HS làm bài vào phiếu
 Bài giải
 Mỗi mảnh vải có số mét là:
 32 : 8 = 4( m)
 Đáp số: 4mét
*KT: HS chép vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS trả lời
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm
 Bài giải
Số mảnh vải cắt được là:
 32 : 8 = 4( mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh
- HS thi đọc HTL
Tiết 2 Luyện từ và câu
Đ12: Ôn về từ chỉ hoạt động, 
trạng thái. So sánh
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.
- Chon được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3)
B. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1,
	HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học 
 I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 98
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 98 + 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 / 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- HS làm nhẩm
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
b) chạy như lăn tròn
*KT: HS chép bài vào vở.
+ Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ
- Trao đổi theo cặp, HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải
a) Con trâu đen chân đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí
+ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu
- HS làm nhẩm
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải :
- Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả
- Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS học tốt
Tiết 3 Âm nhạc ( Gv nhóm 2 dạy )
Tiết 4 Chính tả: Nghe – viết
Đ24: Cảnh đẹp non sông
A. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng thể thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng BT (2) a/b.
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức :
 II. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc: 	
- Kính coong
- Nồi xoong	
=> HS viết bảng con -> GV nhận xét
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HS chuẩn bị:
GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- GV gọi HS đọc
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh 
+ GV sửa sai cho HS
c. GV đọc bài
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập:
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò (5)
- Nêu nội dung của bài
- Về chuẩn bị lại bài sau
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn
+ Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
+ HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe viết vào vở
* HS chép bài trong SGK
- HS dùng bút chì soát lỗi
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
a) chuối, chữa, trông
Tiết 5 Thủ công
Đ12: Cắt, dán chữ I, T (Tiếp theo )
A Mục tiêu : 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
B. Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ I, T
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
C. Các hoạt động dạy học :
I ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng
III Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. nội dung
1. Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát 
+ Chữ I, T có gì giống nhau ? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
2. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bước 1: kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5 ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Cắt chữ T
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T 
- HS quan sát 
+ Bước 3: Dán chữ I, T
- Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
* Thực hành kẻ cắt chữ :
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS 
- HS chú ý nghe 
- Chuẩn bị giờ học sau
 Ngày soan: 9 - 11 - 2010 
 Ngày dạy : Thứ 6 : 12 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ60: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
B- Đồ dùng 
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức: - Hát
II Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 8?
- Nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. nội dung
* Bài 1/ 60
- Nêu yêu cầu BT
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Khi biết KQ của 8 x 6 = 48 có tính ngay KQ của 48 : 8 được không?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2/ 60 ( Tương tự bài 1)
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3/ 60
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4 / 60
- Đọc yêu cầu bài toán ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/8 số ô vuông trước hết ta cần biết gì?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Thi đọc nối tiếp bảng chia 8.
- GV nhận xét tiết học
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét

File đính kèm:

  • docTuan 12-H.doc