Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

doc18 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngaỳ soạn : 20 - 11 - 2010 
 Ngaỳ dạy: Thứ 2: 22 - 11 - 2010
Tiết 1+2 Tập đọc + kể chuyện
Đ40+41 :Người liên lạc nhỏ
A.Mục tiêu:
I. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật .
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(TL được các CH trong SGK).
*QTE: Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước
II. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc.
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? 
- HS + GV nhận xét
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh đọc
3. Tìm hiểu bài:
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Nêu nội dung chính của bài?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- Hát.
- 1 HS đọc bài, 2 HS trả lời.
- HS chú ý nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh trí không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
-> Vài HS nêu
- HS chú ý nghe
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu
2. HD HS kể 
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh hoạ.
- 1HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo 1 ột trong ba cách..
- Từng cặp HS tập kể.
- GV gọi HS thi kể.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- HS khá kể lại toàn chuyện.
3. Củng cố, dặn dò .
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào?
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3 Toán
Đ66:Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải các bài toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
B. Đồ dùng :
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
1000g = ...g
1kg = ... g
- GV nhận xét
III. Bài mới (30)
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2 :GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- Hdẫn HS phân tích bài -> giải vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
GV theo dõi HS làm bài 
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- GV theo dõi HS làm bài tập.
 Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát-KTSS .
- 2 HS lên bảng.
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g 450g < 500g - 40g
1 kg > 900 + 5g 760g + 240g = 1kg
- HS nêu yêu cầu BT 2
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
 Bài giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng là 
 130 x 4 = 520g
 Cả kẹo và bánh cân nặng là.
 520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 (g)
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
 Bài giải
 1kg = 1000g
 số đường còn lại cân nặng là.
 1000 - 400 = 600g
 mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
 600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy ) 
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường 
 Ngaỳ soạn : 20 - 11 - 2010
 Ngaỳ dạy: Thứ 3: 23 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ67:Bảng chia 9
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng bảng chia 9 trong giải toán( có một p. chia 9)
B. Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bảng nhân 9 ? 
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới (30)
1.Gt bài:
2.Nội dung:
a) Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
b) Lập bảng chia 9
- GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hdẫn HS phân tích, giải bt
- GV gọi HS làm bài.
- GV , HS nhận xét
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- Hát - KTSS .
- 3 HS đọc.
-> 9 x 3 = 27
27 : 3 = 9
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 => 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 => 18 : 2 = 9 
 ... ...
 9 x 10 = 90 => 90 : 9 = 10
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 
- HS đọc bài toán.
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
 Bài giải
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5kg gạo
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
 Bài giải
 Có số túi gạo là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5túi gạo.
- 2 HS đọc bảng chia 9.
Tiết 2 Chính tả ( nghe - viết )
Đ27:Người liên lạc nhỏ
A. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây(BT2).
- Làm đúng BT3(a)
B. Đồ dùng 
 GV : Bảng lớp viết nội dung BT2, bảng phụ viết nội dung BT3(a)
 HS : SGK, vở chính tả
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, ..
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
HD HS nghe - viết
a. GV đọc đoạn viết chính tả
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ?
- Lời đó được viết như thế nào ?
b. Viết bài
- GV đọc bài
- GV QS động viên HS
3. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV QS phát hiện lỗi của HS
- GV giải thích : đòn bẩy
* Bài tập 3(a)
- Lời giải : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét .
+ HS nghe, theo dõi SGK
- 1 em đọc lại đoạn viết
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào bác cháu ta lên đường !
- Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS đọc thầm lại đoạn viết
- Tự viết ra nháp những tiếng khó viết
+ HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống ay / ây
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào vở
- Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, 
 - dạy học,ngủ dậy, 
 - số bảy, đòn bẩy.
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài cá nhân, làm nhẩm
- HS chia làm 2 nhóm chơi TC tiếp sức
- Đại diện đọc kết quả của nhóm mình
- Nhận xét nhóm bạn
- 5, 6 HS đọc lại khổ thơ
- HS làm bài vào vở.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả
- GV nhận xét chung tiết học
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
Đ27:Tỉnh (thành phố) nơi em đang sống
A. Mục tiêu: 	
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế ...ở địa phương.
- Có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
B. Đồ dùng :
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
- Bút vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? 
- HS + GV nhận xét
III. Bài mới (5)
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát.
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được.
- HS + GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò (5)
- Nêu lại nội dung bài đọc
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS trình bày.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
- 
HS kể lại
Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2 dạy ) 
Tiết 5 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy ) 
 Ngaỳ soạn : 21 - 11 - 2010
 Ngaỳ dạy: Thứ 4: 24 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ68: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một p. chia 9)
B- Đồ dùng 
 GV : phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
 I.ổn định tổ chức:Hát - KTSS
 II.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 9?
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung.
Bài 1:
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm, chữa bài.
Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Hình a) có bao nhiêu ô vuông?
- Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn?
+ Tương tự HS làm các phần khác.
3.Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt
- GV nhận xét giờ học
- 3 HS đọc
- HS nêu
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
- HS đọc bài toán
- HS nêu
- 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
. Đáp số: 32 ngôi nhà
- Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình.
- Có 18 ô vuông
- Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông)
Tiết 2 Tập đọc
Đ42: Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi(TL được các CH trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu ).
B. Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc
	 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Người liên lạc nhỏ
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV chia khổ 1 làm 2 đoan
- Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc đồng thanh cả bài thơ
3. HD HS tìm hiểu bài
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy :
- Việt Bắc rất đẹp ? 
- Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp
+ HS đọc với giọng vừa phải
- Nhớ hoa, nhớ người
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây / Núi răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ
- HS học TL
- Nhiều HS thi đọc TL
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò
- GV khen những em có ý thức học tốt
- GV nhận xét giờ học
__________________________________
Tiết 3 Tập viết
Đ14: Ôn chữ hoa: K
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói...chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa K
- Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? 
- GV đọc: Ông ích Khiêm 
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới (30)
1.Giới thiệu bài: 
2.Nội dung
 HD viết bảng con
a, Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tướng tài của Trần Hưng Đạo..
- GV đọc Yết Kiêu
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
- GV đọc: Khi
- GV quan sát, sửa sai cho HS
Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
3. Củng cố - dặn dò (5)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- 1HS nhắc lại.
- 2 HS viết bảng lớp)
- HS mở vở
- Y, K
- HS quan sát
- HS tập viết Y,K trên bảng con
- HS luyện viết vào vở
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS nghe
- HS viết vào vở.
- HS nghe
Tiết 4 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy ) 
Tiết 5 Đạo đức
Đ14: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng(Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu giao việc.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Bài mới .
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- GV gọi trình bày.
-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây:
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm 
-> GV KL những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- GV gọi HS liên hệ.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu t. luận đóng vai.
-> GV kết luận.
+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.
+ T. hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ T. hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư.
3. Củng cố, dặn dò .
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm lên đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống
 Ngaỳ soạn : 22 - 11 - 2010
 Ngaỳ dạy: Thứ 5: 25 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A- Mục tiêu
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ, Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1 . Giới thiệu bài
2. Nội dung
 HD thực hiện phép chia.
+ Phép chia 72 : 3
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC
- Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK)
+ Phép chia 65 : 2( Tương tự )
3: Luyện tập
* Bài 1
- Nêu yêu cầu BT?
- Chữa bài, nhận xét.
.* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò:
+ Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát - KTSS
 72 3
 6 24
 12
 12
 0
- HS nêu
- 3 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT.
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10( dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải.
Tiết 2 Luyện từ và câu
Đ14: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm 
Ôn tập câu: Ai thế nào?
A. Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ.
- Xác định đượccác sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
- 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
III. Bài mới (30)
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung
HD học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật : trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với
nhau?
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- GV gọi HS đọc bài
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt
lại lời giải đúng.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì?
a. Tiếng suối trong
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phát biểu
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế n
- Hát
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc 6 câu thơ trong bài
- Xanh.
- Xanh mát.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
- HS chữa bài vào vở.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc câu a.
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật B
Tiếng hát
- 2 HS nêu yêu bài tập
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở.
 Câu
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người
 Ai (cái gì, con gì)
- Anh Kim Đồng
- Những hạt sương sớm
- Chợ hoa
 Thế nào ?
- Nhanh trí và dũng cảm
- Long lanh như những bóng đèn pha lê.
- đông nghịt người
3. Củng cố dặn dò (5)
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Âm nhạc : ( GV nhóm 2 dạy ) 
Tiết 4 Chính tả (Nghe viết)
Đ28: Nhớ việt Bắc
A. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê)
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2	
- 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc: Thứ bảy, giầy dép, dạy học (HS viết bảng con)
- GV nhận xét.
III. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài 
2.Nội dung
 Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- GV hướng dẫn nhận xét
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang
b. GV đọc bài
- GV quan sát,uốn nắn cho HS
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng
- Làm - no lâu, lúa
4. Củng cố dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- HS viết bảng con
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- 5 câu là 10 dòng thơ.
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát
- HS nêu
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe viết vào vở
- HS soát lỗi
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- HS chơi trò chơi
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh
- HS chữa bài đúng vào vở
Tiết 5 Thủ công
Đ14: Cắt, dán chữ h, u.
A. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- HS thích cắt, dán chữ.
B. Giáo viên chuẩn bị:
- Mẫu chữ H, U.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra đồ dùng:
III Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung.
 GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H,U
GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U theo qui trình.
 + Bước 1: Kẻ chữ H, U
 + Bước 2: Cắt chữ H, U
+ Bước 3: Dán chữ H, U
 3. Thực hành:
_ HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U
_ GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
4.Tổ chức trưng bày sản phẩm
5. Đánh giá và nhận xét sản phẩm.
5. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
-Dặn HS chuẩn bị giấy giờ sau cắt dán chữ v
 Ngaỳ soạn : 23 - 11 - 2010
 Ngaỳ dạy: Thứ 6: 26 - 11 - 2010
Tiết 1 Toán
Đ70: Chia số có hai chữ số cho số 
có một chữ số ( tiếp).
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư)
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ - Phiếu HT
	 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
84 : 7
67 : 5
73 : 6
- Nhận xét, cho điểm.
III Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 . Nội dung
 HD HS thực hiện phép chia 78 : 4
- GV ghi bảng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng
( Như SGK)
3. Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT?
- 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Lớp có bao nhiêu HS?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
- Nêu cách tìm số bàn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: - BT yêu cầu gì?
- GV HD hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
4. Củng cố _ dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát - KTSS
3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- HS nêu
- Làm phiếu HT
77 2 
6 38( dư 1)
17 
16
 1
- HS đọc
- Có 33 HS
- Loại bàn hai chỗ ngồi
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 
16 + 1 = 17 bàn
Đáp số: 17 bàn.
- HS thực hành vẽ
Tiết 2 Thể dục( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 3 Tập làm văn
 Đ14: Nghe - kể: Tôi cũng như bác. 
Giới thiệu hoạt động
A. Mục tiêu:
1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
 *QTE: Quyền được tham gia (Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ)
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
- GV nhận xét, chấm điểm.
III. Bài mới (30

File đính kèm:

  • docTuan14- H.doc