Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Đề số 7 - Năm học 2012-2013

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Đề số 7 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi Mụn : Toỏn 3
Đề số 7
(Thời gian: 60 phỳt 
1/ Tính giá trị của biểu thức: 
a) 276 : 3 + 125 x 4 – (256 + 125) = 
 b) x + (42 – x) = 
2/ Không tìm giá trị của biểu thức, hãy viết mỗi biểu thức dưới đây thành tích của hai thừa số.
a) 75 + 10 x 10 b) 45 - (16 + 4) 
3/ Trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi tích của số chia và số thương thì được 6 đơn vị. Tìm số dư trong phép chia đó. 
4/ Hai ngăn có tổng cộng 84 quyển sách. Nếu lấy 4 quyển sách của ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? 
5/ Hãy trình bày cách vẽ và vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
Đáp án và biểu điểm toán 3 đề 7.
Câu 1/ (2 điểm) Mỗi bài tính đúng cho 1 điểm
a) 276 : 3 + 125 x 4 - (256 + 125) =
 92 + 500 - 381 = 211
b) x + (42 - x) = x + 42 - x = 42 
Câu 2/ (2 điểm) .Viết đúng mỗi biểu thức thành tích của hai thừa số cho 1 điểm
a) 75 + 10 x 10 b) 45 - (16 + 4) 
 = 5 x 15 + 5 x 20 = 5 x 9 - 5 x 4
 = 5 x 35 = 5 x 5
(hoặc: 75 + 10 x 10
 = 25 x 3 + 25 x 4
 = 25 x 7
Câu 3 ( 2 điểm).
Ta có: Số bị chia = số chia x thương + số dư
 Số bị chia - số chia x thương = số dư
 6 = số dư
Vậy số dư bằng 6
Câu 4. (2,5đ)
Nếu lấy 4 quyển sách ở ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì mỗi ngăn có:
: 2 = 42 (quyển) (1đ)
Thực sự ngăn thứ nhất có: 42 + 4 = 46 (quyển) (0,5đ)
Thực sự ngăn thứ hai có : 42 - 4 = 38 (quyển) (0,5đ)
 Đáp số: Ngăn1: 46 quyển (0,5đ)
 Ngăn 2: 38 quyển
Câu 5 (1,5 điểm)
Có thể vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu của đề bài gồm những bước như sau:
 5cm
	A	B
 3cm 3cm
 D 5cm C
+ Dùng e-ke vẽ góc vuông A.
+ Trên một cạnh của góc vuông A lấy đoạn AB dài 5cm, cạnh còn lại lấy đoạn AD dài 3cm.
+ Dùng e-ke vẽ góc vuông tại D, trên cạnh góc vuông mới lấy đoạn thẳng DC dài 5 cm.
+ Dùng thước nối BC. Ta được hình chữ nhật ABCD.
(Nếu học sinh chỉ vẽ được hình mà không giải thích cho 0,5 điểm).

File đính kèm:

  • docDE THI HSG LOP 3 DE SO 7.doc