Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi.( chưa duyệt)
năm học :2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt lớp5
Thời gian:90 phút
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ im đậm trong từng cụm từ sau :
 - Hoa tươi.
 - Cá tươi .
 - Nét mặt tươi .
 - Màu sắc tươi .
Bài 2: Thay từ in nghiêng trong các dòng dưới đây bằng những từ đồng nghĩa.
 - Cánh đồng rộng
 - Bầu trời cao.
 - Dãy núi dài.
 - Nước sông trong.
Bài 3: Cho một số từ sau : 
 lênh khênh, mặt mũi, san sẻ , bạn học , chăm chỉ , gắn bó , bạn đường , vui vẻ, giúp đỡ, sung sướng.
Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm:
 a. Từ láy.
 b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
 c. Từ ghép có nghĩa phân loại .
Bài 4:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu ghép biểu thị mối quan hệ tương phản và gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong các câu văn sau:
a. Vì Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể trọng ông .
b. Tuy chân bị đau nhưng bạn Lan vẫn đến lớp đúng giờ .
c. Nếu lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa thì dê điều dễ bị xói lở , bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn . 
d. Tiếng cười chẳng những đem lại cho mọi người niềm vui mà nó còn là một liều thuốc trường sinh .
Bài 5: Cho các từ :"kính, nghé". Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm .
Bài 6 : Tập làm văn 
 Đề : Tả cảnh vật nơi em ở trong hoặc sau cơn mưa xuân .
hướng dẫn chấm tiếng việt 
hsg :lớp 5.
 năm học 2008-2009
 Bài 1 : 1 điểm 
 Mỗi từ HS tìm đúng GV cho 0.25 đ. Đúng cả 4 từ GV cho 1 đ
 Đáp án: - Hoa tươi/ héo 
 - Cá tươi / ươn.
 - Nét mặt tươi/ ỉu xìu .
 - Màu sắc tươi/ xỉn .
 Bài 2(1đ).
 HS thay thế đúng mỗi từ GV cho 0.25 đ. Đúng cả 4 từ GV cho 1 đ( với mỗi từ cho trước chỉ cần tìm một từ đồng nghĩa.)
 - Cánh đồng rộng.( Bao la ,bát ngát, mênh mông...)
 - Bầu trời cao.(thăm thẳm, cao vòi vọi ...)
 - Dãy núi dài.( trùng điệp, trùng trùng điệp điệp...)
 - Nước sông trong.( trong vắt , trong xanh ,...)
Bài 3 : 1 điểm.
 HS xếp đúng mỗi từ vào nhóm thì được 0.1 đ. 
 Đáp án: a. Từ láy : sung sướng, lênh khênh, vui vẻ, chăm chỉ.
 b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : mặt mũi, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ.
 c. Từ ghép có nghĩa phân loại : bạn học, bạn đường.
Bài 4 : 1.5 đ.
Học sinh khoanh đúng vào câu ghép theo yêu cầu thì GV cho 0.5 đ. HS xác định đúng 1 cặp quan hệ từ thì được 0.25 đ. Đúng cả 4 cặp thì được 1 đ
 Đáp án: - b.
 - Cặp từ chỉ quan hệ : Vì- nên; Tuy - nhưng; Nếu - thì; chẳng những - mà ...còn.
 Bài 5 : 1.5đ.
HS đặt câu để phân biệt đúng mỗi từ đồng âm thì GV cho 0.75 đ/1 cặp từ.
 VD : Bác ấy phải đeo kính.
 Là học sinh , chúng ta phải kính thầy yêu bạn .
6. Tập làm văn 4 điểm.
Yêu cầu : 
 Học sinh viết được bài văn ngắn khoảng 15 câu trở lên đúng thể loại và kiểu bài theo yêu cầu của đề bài. Bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi thông 
thường về chính tả, dùng từ, đặt câu.
 Câu văn phải giàu hình ảnh,cảm xúc. Ngôn ngữ sử dụng phải đúng đặc trưng của văn tả.
 Các chi tiết phải chọn lọc, phù hợp với yêu cầu của đề, phải nêu được dặc trưng của cảnh vật trong hoặc sau cơn mưa.
 a, Mở bài : ( 1 điểm )
 - Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả . 
b, Thân bài : ( 3 đ )
- Tả từng phần của cảnh hay hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian .
Căn cứ vào cảnh vật được miêu tả , HS có thể chọn trình tự cụ thể .Chú ý tả cảnh vật phải gắn với thời gian trước hoặc sau cơn mưa mùa xuân.
c, Kết bài : ( 1 điểm ) 
- Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về cảnh được tả .
 Chú ý: 
 Nếu bài văn chỉ đảm bảo cấu trúc, diễn đạt trôi chảy , rõ ràng mà thiếu các điều kiện trên thì giáo viên chỉ cho 2 điểm toàn bài.
 Tuỳ theo tình hình bài viết thực tế của học sinh mà giáo viên cho điểm chính xác.
 Nếu toàn bài trình bày bẩn, chữ viết xấu thì trừ 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI HS GIOI NAM HOC 08-09.doc