Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm 2012
 Tiếng việt
kiểm tra
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cho khổ thơ.
	“ Trong tù không rượu cũng không hoa
	Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
	Người ngắm trăng soi ngòi cửa sổ
	Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
	a, Khổ thư trên nói lên điều gì về Bác Hồ?
 	b.Trong khổ thơ trên câu nào hay nhất?Vì sao?
 Câu 2: Cho các từ sau:
	Ruộng vườn, tôi, mơn mởn, xanh non, cồn cát, lạnh lẽo, chim chích, xanh, bàn ghế, con cò, trò chuyện, đo đỏ, và, lá đa, cây đa, có.
	a, Xếp các từ trên vào các nhóm từ cùng loại: từ đơn, từ ghép, từ láy.
	b,Trong từ trên từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?.
Câu 3: Xác định các thành phần chính của câu trong các câu sau.
	a, Thấp thoáng ngoài khơi những cánh buồm.
 b, Hồi ấy, ở sài gòn, tôi còn rất nhỏ.
	c, Việt Nam! Ta gọi tên người thiết tha.
	d, Người và gồng gánh, thúng mũng và bị quai, tay nải và ba lô nữa, lũ dài, lũ ngắn dồn lên mấy con đường lớn.
Câu 4:.Hãy đặt một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu cầu khiến trong đó có từ “học sinh”.
Câu 5: Em hãy tả lại một con vật mà em thích nhất.
Đáp án: 
câu 1: (2đ).
	a, Khổ thơ trên cho chúng ta thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn(1đ).
	b, Chỉ ra được câu “trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” (0,5đ).
Vì sao câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá giúp người đọc thấy được tình cảm của trăng đối với nhà thơ Hồ Chí Minh (0,5đ).
Câu 2:(3đ).a, Từ đơn : Tôi, xanh , và, có. 
	-Từ ghép : ruộng vườn, xanh non, cồn cát, chim chích, bàn ghế, con cò, trò chuyện, cây đa, lá đa.
	- Từ láy: Mơn mởn, lạnh lẽo, đo đỏ.
( Tìm đúng mỗi từ cho 0,1đ).
	b, -Danh từ: ruộng vườn, cồn cát , chim chích, bàn ghế, con cò, lá đa, cây đa.
	- Động từ: trồ chuyện, có.
	-Tính từ: mơn mởn, xanh non, lạnh lẽo, xanh, đo đỏ.
( Tìm đúng mỗi từ cho 0,1đ).
Câu 3:(2đ).
	a, Thấp thoáng ngoài khơi những cánh buồm. 
	VN	CN
	b, Hối ấy, ở sài gòn, tôi còn rất nhỏ.
	CN	VN
	c, Việt Nam! Ta gọi tên người thiết tha. 
	CN	VN
d, Người và gồng gánh, thúng mũng và bị quai, tay nải và ba lô nữa, lũ dài, lũ ngắn
 CN
 dồn lên mấy con đường lớn.
	VN
( Xác định được đúng mỗi câu : 0,5đ).
Câu4:(1đ) .Ví dụ :- Câu hỏi: Học sinh đang làm gì ?. 
	- Câu kể: Học sinh dạo này rất ngoan.
	- Câu cảm: Chao ôi! học sinh đông thế!
	- Câu khiến: Hãy bảo các bạn học sinh sếp hàng ngay ngắn!
( Đúng mỗi câu cho 0,25đ).
Câu 5 :(10đ). - Bố cục đầy đủ rõ ràng(2đ).
	- Tả đầy đủ, chi tiết, biết dùng từ đặt câu, lời văn hay có tính sáng tạo ( 8điểm).
	Chú ý: Chữ viết đúng kính cỡ, đẹp cho 2 điểm.

File đính kèm:

  • docDE VA DAP AN THI CHON HSG tieng viet 4.doc