Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 3..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A. PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
CHIM VÀNG ANH
Một buổi sớm mùa hè rực rỡ, trên cành cây vải cao nhất vượt lên giữa bầu trời xanh thẳm, có một đàn vàng anh con đậu. Đàn chim sắc lông chưa óng ánh vì chưa trải qua nắng gió. Đàn chim tung cánh bay chuyền theo chim bố, chim mẹ, từ cây này sang cây khác. Chúng chuyền lên ngọn bạch đàn cao nhất như muốn từ đó nhìn bao quát xóm làng Bỗng đâu một đàn vàng anh khác không biết từ nơi nào đến bay ngang qua. Tức thì đàn chim con tung cánh bay nhập vào thành một đàn lớn.
 	 Nguyễn Quỳnh
Khoanh tròn vào chữ a, b, c hoặc d trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(5đ):
1. Chim vàng anh con đậu trên cây vào mùa nào ?
 	a. Mùa đông 	 b. Mùa xuân c. Mùa hè d. Mùa thu
2. Đàn chim đậu trên cành cây gì ?
a. Cây vải 	b. Cây mít c. Cây bưởi d. Cây xoài
3. Vì sao lông của đàn chim chưa óng ánh ?
a. Chưa trải qua mưa 	b. Chưa trải qua nắng 
c. Chưa trải qua gió 	d. Chưa trải qua nắng gió
4. Chúng đậu trên ngọn cây cao nhất để làm gì ?
a. Để kiếm mồi 	b. Để tập hót 
c. Để nhìn bao quát xóm làng 	d. Để vui chơi
5. Câu nào sau đây có dung từ nhân hóa ?
a. Chú chim vàng anh đang đậu 	 b. Con chim vàng anh đang bay
c. Cả a,b đều đúng	 d. Cả a,b đều sai
6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” trong câu sau:
 Tối mai, anh Đom Đóm lại lên đền đi gác.
7. Ngoài chim vàng anh, em hãy kể thêm 4 loài chim mà em biết ?
..
8. Tìm và ghi lại từ tả hoạt động trong câu sau :
 “Đàn chim tung cánh bay theo chim bố, chim mẹ”.
......
II. Đọc thành tiếng (5đ)
 Đọc thành tiếng toàn bài trong thời gian 1.5 phút 
PHẦN II : BÀI VIẾT
I. Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ): 
2. Bài tập : Điền vào chỗ trống (2 điểm)
- s hay x : ..ù ..ì, ..ạch ..ẽ, học inh, ..inh đẹp
- ? hay ~ : nơ hoa, sinh nơ, niềm nơ, nơ long nào
II.Tập làm văn:(10 điểm).
 Viết một đoạn văn ngắn(khoảng 7-10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 PHẦN I 
1.Đáp án đọc hiểu (5đ)
+Đọc hiểu:( 5đ)	
Từ câu 1>6 mỗi câu 0,5đ; câu 7, 8 mỗi câu 1đ
 1c, 2a, 3d, 4c, 5a, 6a, 7: tung, bay 
2.Đọc thành tiếng (5đ)
-Đọc to, rõ ràng, không phát âm sai, diễn cảm (5 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, không phát âm sai, tốc độ vừa phải (4 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, phát âm sai không quá 2 tiếng (3 điểm)
-Đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, phát âm sai không quá 4 tiếng (2,5 điểm)
+Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ 1 điểm.
PHẦN II
1.Bài viết chính tả:
 LỀU VỊT 
 Ông cụ vục hai bàn tay xù xì to bản vào cái thúng, vốc những vốc cơm to, vẩy vẩy lên mình lũ vịt con, khéo léo như người gieo mạ. Lũ vịt tranh nhau ăn, ăn chưa hết đám này đã lại bổ nháo bổ nhào sang đám khác. Lắm con lập cập bị đàn xô đẩy, ngã chỏng chơ cứ huơ mãi đôi chân bé xíu và hai cái cánh ngắn cũn, không sao lật mình trở dậy được.
Chính tả: Bài viết(8đ): Sai 3 lỗi trừ 1đ
2.Bài tập(2đ): 
 -s/x: xù xì, sạch sẽ, học sinh, xinh đẹp
 -?/~: nở hoa, sinh nở, niềm nở, nỡ lòng nào.
3. Hướng dẫn chấm chính tả:
-GV hướng dẫn HS viết từ khó: lũ vịt ; gieo mạ ; chỏng chơ ; huơ ; trở dậy.
-GV đọc cho HS nghe 3 lần trước khi đọc cho HS viết.
-Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. Trình bày xấu toàn bài trừ 0,5 điểm.
4Tập làm văn:
HS viết được một đoạn văn đúng chủ đề yêu cầu. 
-Bài viết phải có sự liên kết ý giữa các câu, đúng chủ đề, không sai chính tả, có câu mở đầu, câu kết (10 điểm)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu, có câu mở đầu, câu kết nhưng còn sai chính tả, thiếu và sai dấu câu (8 điểm)
-Viết đúng chủ đề có sự liên kết về ý giữa các câu, có câu mở đầu, câu kết nhưng còn sai chính tả, thiếu và sai dấu câu, dùng từ sai, sai ngữ pháp (5 -6 điểm)
-Đoạn văn không có sự liên kết ý giữa các câu, nhưng đúng chủ đề và không sai chính tả. Mỗi câu được tính (1đ)
-Viết sai chủ đề (0đ)

File đính kèm:

  • docDE THI GHKII Tieng Viet Lop 3.doc