Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Tân Liên

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Tân Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tân Liên Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: Tiếng Việt (Bài đọc lớp 3 chương trình SGK mới)
Ngày kiểm tra: 15/05/2007
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề).
Họ và tên học sinh:................................................................................................................
Học sinh lớp:................................ Trường:............................................................................
 Điểm Lời phê của giáo viên 
 GV coi:
 GV chấm: 1
 2
I. Đọc thầm và làm bài tập:
A. Đọc thầm:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu gọi và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
 Theo Vũ Tú Nam
B.Bài tập (4điểm): Dựa theo nội dung của bài đánh dấu X chọn câu trả lời đúng.
1. Mục đích của bài văn trên là tả sự vật nào?
a. Tả cây gạo. 
b. Tả chim.
c. Tả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a. Vào mùa hoa.
b. Vào mùa xuân.
c. Vào hai mùa kế tiếp nhau.
3. Bài văn trên có máy hình ảnh so sánh?
a. 1 hình ảnh.
b. 2 hình ảnh.
c. 3 hình ảnh.
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá?
a. Chỉ có cây gạo được nhân hoá.
b. Chỉ có cây gạo và những con chim được nhân hoá.
c. Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hoá.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
GV chọn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 31 cho mỗi học sinh đọc một bài, mỗi bài đọc khoảng 60 đến 70 chữ.
Trường tiểu học Tân Liên Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: Toán lớp 3
Ngày kiểm tra: 14/05/2007
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề).
Họ và tên học sinh:................................................................................................................
Học sinh lớp:................................ Trường:............................................................................
 Điểm Lời phê của giáo viên 
 GV coi:
 GV chấm: 1
 2
I. phần trắc nghiệm.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời cho đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Bài 1: Số liền trước của số 2 134 là:
A. 2 135 B. 2 133 C. 2 144 D. 2 155
Bài 2: Số 10 005 đọc là:
A. Một nghìn linh năm.
B. Mười nghìn không trăm linh năm.
C. Mười nghìn và năm đơn vị.
D. Mười nghìn linh năm.
Bài 3: Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 50 mm 
A. 100 cm2 A B
B. 105 cm2
C. 10 cm2 2 cm
D. 110 cm2
 D C
II. Phần tự luận.
1. Đặt tính rồi tính.
45 621 + 30 789 97 881 – 75 410 1 023 x 5 42 159 : 3
............................ ...................................... ................................. ..............................
............................ ...................................... ................................. ..............................
............................ ...................................... ................................. ..............................
............................ ...................................... ................................. ..............................
2. Tìm X, biết:
a. X x 4 = 4 640 b. X : 3 = 1 628
......................................................................... ...................................................................
......................................................................... ...................................................................
......................................................................... ...................................................................
......................................................................... ...................................................................
Bài 4: Một trại gà trong 5 ngày thu được 3 150 quả trứng. Hỏi nếu gà cứ đẻ đều như thế thì trong 9 ngày trại gà sẽ thu được bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường tiểu học Tân Liên Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Ngày kiểm tra: 14/05/2007
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề).
Họ và tên học sinh:................................................................................................................
Học sinh lớp:................................ Trường:............................................................................
 Điểm Lời phê của giáo viên 
 GV coi:
 GV chấm: 1
 2
I. Chính tả (5 điểm) nghe viết bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. (Giáo viên đọc cho học sinh viết – SGK Tiếng Việt lớp 3 tập II) (Thời gian 15 phút)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ người nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
Dựa theo gợi ý sau:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày ........tháng ..........năm.
- Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư từ 5 đến 7 câu: (Mong muốn được làm quen với bạn, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc và hứa hẹn...)
- Cuối thư: Lời chào, kí tên.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường tiểu học Tân Liên hướng dẫn chấm và cho điểm 
 Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: Tiếng Việt (Bài viết, bài đọc lớp 3 chương trình SGK mới)
A/ Bài viết: Điểm
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh
không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm
+ Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ
trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn(5 điểm)
- Bài được viết theo gợi ý sau:
+ Dòng đầu thư 0,5 điểm
+ Lời xưng hô với người nhận thư 0,75 điểm
+ Nội dung thư 3 điểm
+ Lời chào, kí tên 0,75 điểm
B/ Bài đọc: Điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Đánh dấu X chọn
câu trả lời đúng:
- Câu 2. 1: ý a (Tả cây gạo) 1 điểm
- Câu 2. 2: ý c (Vào hai mùa kế tiếp nhau) 1 điểm
- Câu 2. 3: ý c ( 3 hình ảnh so sánh là: Cây gạo sừng sững như
Một tháp đèn khổng lồ; Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi; Hàng ngàn búp măng nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh) 2 điểm
+ Tìm thiếu một hình ảnh so sánh trừ 0,5 điểm
- Câu 2. 4: ý b (Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá)	1 điểm
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ. 3 điểm 
+ Sai mỗi tiếng hoặc từ trừ 0,25 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ. 1 điểm
- Tốc độ đọc không quá 3 phút. 1 điểm
* Dựa vào kĩ năng đọc của từng học sinh, giáo viên vận dụng chấm linh hoạt.
Trường tiểu học Tân Liên Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: Tự Nhiên và Xã Hội
Ngày kiểm tra: 14/05/2007
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề).
Họ và tên học sinh:................................................................................................................
Học sinh lớp:................................ Trường:............................................................................
 Điểm Lời phê của giáo viên 
I. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. Lá cây có chức năng gì?
 Hô hấp (Hút khí ôxy, nhả ra khí Cácboníc)
 Thoát hơi nước.
 Quang hợp (Hút khí Cácboníc, nhả ra khí ôxy) 
 Cả 3 ý trên.
2. Trong tự nhiên có nhiều loại động vật khác nhau nhưng cơ thể chúng đều có:
 Đầu và mình.
 Đầu và cơ quan di chuyển.
 Đầu mình và cơ quan di chuyển.
3. Loài thú có những đặc điểm gì chung?
 Có xương sống
 Có lông mao.
 Đẻ và nuôi con bằng sữa.
 Cả 3 ý trên.
4. Trái đất có dạng;
 Hình tròn Hình vuông
 Hình cầu. Hình chữ nhật	
II. Chọn các từ sau từ trong khung để điền vào chỗ ... cho phù hợp
Quả địa cầu, Trái đất, Hình dung được, Bề mặt trái đất
......................là mô hình thu nhỏ của.....................................Nó giúp ta...............................
hình dạng, độ nghiêng và..................................................
Trường tiểu học Tân Liên hướng dẫn chấm và cho điểm 
 Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
 Năm học 2006 – 2007
Môn: toán
Phần I: (2điểm)
- Các bài 1, 2 mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Kết quả bài 1 B , bài 2 B
- Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết quả bài 3 C
Phần II:(8điểm)
Bài 1:(4điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm,kết quả đúng mỗi phép phép tính được 0,5 điểm.
 45 621 97 881 1 023 42 159 3
 30 789 75 410 5 12 14 053
 76 410 22 471 5 115 0 15
	09
	 0
Bài 2: (1 điểm)
a - Nếu chỉ viết được X = 4 640 : 4 được 0,25 điểm
 - Tìm đúng giá trị của X = 1 160 được 0,5 điểm.
b - Nếu chỉ viết được X = 1 628 x 3 được 0,25 điểm
 - Tìm đúng giá trị của X = 4 884 được 0,5 điểm	
Bài 3: (3 điểm)
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính đúng tìm mỗi ngày thu được bao nhiêu quả trứng được 1,25 điểm
- Nêu đúng câu lời giải và phép tính đúng số trứng thu được trong 9 ngày được 1,25 điểm.
- Nếu đáp số đúng được 0,5 điểm.
	Mỗi ngày thu được số quả trứng là:
 3 150 : 5 = 630 (quả)
 Trong 9 ngày trại gà sẽ thu được số quả trứng là:
 630 x 9 = 5 670 (quả)
 Đáp số: 5 670 (quả)

File đính kèm:

  • docBai KT dinh ki toan va Tieng Viet 3.doc