Đề và đáp án kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ọ 	HỌ VÀ TÊN:
LỚP : 
TRƯỜNG :
LOP
SBD
 KIỂM TRA CUỐI HKII ( 2010 – 2011 )
 MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ – LỚP 4
 THỜI GIAN: 35 phút 
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
NHẬN XÉT
..
..
SỐMẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
 I/. Phần Lịch sử:
Câu 1: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho 
phù hợp:
Hồ Quý Ly
Lê Lợi
Lê Thánh Tơng
Nguyễn Trãi
Quang Trung 
Nguyễn Ánh 
Tác phẩm Dư địa chí đã xác định rõ lãnh thổ quốc gia.
Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
Cho vẽ bản đồ và soạn Bộ luật Hồng Đức.
Khởi nghĩa Lam Sơn.
Đổi tên nước là Đại Ngu.
Năm 1802 chọn Phú Xuân ( Huế ) làm kinh đơ.
 A B
 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất trong các câu 2 và3: 
Câu 2: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì ? 
Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc.
Để bảo vệ trật tự xã hội.
Để bảo vệ quyền lợi của vua
Tất cả đều đúng.
 Câu 3: Cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm nào ?
Ngày 	12/ 11 / 1993 
Ngày 11/ 12 / 1993
Ngày 05/ 12 / 1999 
D. Ngày 07/ 12 / 1995
Câu 4: Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hĩa, giáo dục của vua Quang Trung:
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MÂT
 II/. Phần Địa lí: 
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất trong các câu 4 và 5: 
 Câu 1: Đặc điểm về dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
 A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
 Câu 2: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:
 A. Đồng, sắt.
Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.
Dầu mỏ và khí đốt.
Xăng, dầu hôi, kẽm, . 
 Câu 3: đĐúng ghi Đ ,sai ghi S vào ô trống trước những ý dưới đây:
a/. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
b/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
c/. Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá.
d/. Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh.
Câu 4: Em hãy nêu vai trị của biển Đơng đối với nước ta.
#
ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ LỚP 4 HKII
Năm học : 2010 - 2011
 **********
 I/. Phần Lịch sử:
Câu 1: Nối đúng mỗi cặp đạt 0,5đ. Cả câu đạt 3đ:
a.Hồ Quý Ly
b.Lê Lợi
c.Lê Thánh Tơng
d.Nguyễn Trãi
e.Quang Trung 
g.Nguyễn Ánh 
Tác phẩm Dư địa chí đã xác định rõ lãnh thổ quốc gia.
Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
Cho vẽ bản đồ và soạn Bộ luật Hồng Đức.
Khởi nghĩa Lam Sơn.
Đổi tên nước là Đại Ngu.
Năm 1802 chọn Phú Xuân ( Huế ) làm kinh đơ.
 A B
A
 Câu 2: Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. ( 1đ )
A
Câu 3: B Ngày 11/ 12/ 1993 ( 1đ )
 II/. Phần Địa lí:
A
Câu 4: B Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. ( 1đ )
A
Câu 5: C Dầu mỏ và khí đốt. ( 1đ )
Câu 6: Điền đúng mỗi ơ trống đạt 0,5đ. Cả câu đạt 2đ.
S
Đ
Đ
S
a/. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
b/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng 
 Nai bồi đắp.
c/. Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, với những cồn cát và đầm phá.
d/. Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh.
Câu 7: Vai trị của biển Đơng đối với nước ta:
Điều hịa khí hậu là kho muối vơ tận. Cĩ nhiều khống sản, hải sản quý. ( 0,5đ )
Cĩ nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. ( 0,5đ )

File đính kèm:

  • docdia ly.doc