Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Điểm
	Bài kiểm tra cuối học kì I – Năm học: 2009 – 2010
	Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
	Thời gian làm bài: 40 phút
	Họ và tên học sinh:.Lớp 2..
 Trường Tiểu học:
Bài1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
 Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
 a) A. gia thịt B. da vị C. gia đình.
 b) A. sắp sếp B. sắp xếp C. xắp xếp.
Bài2: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp:
 Bố Long là (thuỷ, thủi) thủ lái tàu biển. .(tui, tuy) mới 6 tuổi, Long đã có mơ ước lớn lên sẽ trở thàmh  (thuỷ, thủi) thủ như bố. Em nói mơ ước của mình với bố. Bố rất .(vui, vuy).
Bài3: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong câu sau:
 Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, làng mạc, núi rừng, biển cả.
Bài4: Ghi lại lời của em:
 a)Mời cô Tổng phụ trách đến dự buổi sinh hoạt Sao Nhi đồng của lớp.
..
 b) Nhờ bạn Lan nhặt giúp em cái thước.
..
 c) Mẹ bảo em nấu cơm giúp mẹ.
..
 d) Chị bảo em giúp chị quét nhà nhưng em làm bài chưa xong.
...
Bài5: Điền dấu phẩy vào mỗi câu sau cho phù hợp:
 a) Huệ ngoan ngoãn chăm chỉ học tập được thầy yêu bạn mến.
 b) Chú sóc béo múp míp lông mượt như nhung.
Bài6: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì trong các câu sau:
 - Em làm ba bài tập Toán.
 - Chị Nga vừa chăn trâu vừa cắt cỏ.
Bài7: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó để tả:
Đôi mắt của em bé: sáng trong, đen láy
.
Dáng đi của em bé: chập chững, lon ton
.
 c) Tính tình của bác em: nóng nảy, sôi nổi
.
 d) Ngôi nhà của em: to đẹp, xinh xắn
.
Bài8: Viết 4 – 5 câu về một người anh (chị, em) mà em yêu quý nhất.
Gợi ý: Anh, chị, em của em tên gì? Hình dáng, tính tình của người ấy như thế nào?
Tình cảm của em đối với người ấy.
	Đáp án và biểu chấm
Bài1: (0,5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
a) Khoanh vào chữ C.
b) Khoanh vào chữ B.
Bài2: (1 điểm) Điền đúng 1 từ cho 0, 25 điểm.
Bài3: (1 điểm) Học sinh gạch đúng mỗi từ chỉ sự vật cho 0,2 điểm.
Bài4: (2 điểm) Ghi đúng lời mỗi câu cho 0,5 điểm.
Bài5: (0,5 điểm) Điền đúng dấu phẩy vào mỗi câu cho 0,25 điểm.
Bài6: (1 điểm) Gạch chân đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ở mỗi câu cho 0,5 điểm.
Bài7: (2 điểm) Đặt đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Bài8: (2 điểm) Viết được đoạn văn tả về anh, chị, em mà em yêu quý nhất khoảng 4 – 5 câu cho 2 điểm. 3 câu cho 1,5 điểm. 2 câu cho 1 điểm

File đính kèm:

  • docDe HKI TV lop 2co dap an.doc