Đề thi tuyển học sinh giỏi huyện Tiếng việt Lớp 5

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển học sinh giỏi huyện Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 5 
 Năm học : 2006 - 2007
MÔN : TIẾNG VIỆT 
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể giao đề).
===============================================
Câu 1 : ( 1 điểm ) 
a) Giải nghĩa hai từ sau : lạc quan , lạc hậu.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2 : ( 1 điểm ) 
Tìm 4 câu ca dao hoặc tục ngữ hoặc thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3 : ( 3 điểm ) 
	Tìm các kiểu câu kể (Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?) trong đoạn văn dưới đây. Dùng gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu tìm được :
	Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.	
Câu 4 : ( 2,5 điểm )
	Đọc kĩ doạn văn sau :
	Ngày chủ nhật, mẹ dẫn con đi chơi vườn hoa. Sao vườn hoa đẹp thế mẹ nhỉ. Con nhìn đâu cũng thấy những bông hoa đủ màu sắc. Sao lại có những bông hoa đẹp thế hả mẹ. Giữa vòm lá um tùm, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, bông hoa dập dờn trước gió, khi ẩn khi hiện. Lại gần, con mới biết đó là một bông hồng. Mẹ ơi, mẹ hãy giả vờ quay đi chỗ khác một tí, để cho con ngắt bông hoa đi, mẹ. 
	a) Đoạn văn trên có nhiều chỗ sử dụng dấu câu chưa đúng, em hãy chữa lại và chỉ ra các câu hỏi, câu cảm và câu khiến.
	b) Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn trong đoạn văn.
Câu 5 : ( 2,5 điểm )
	Đọc bài ca dao sau :
	Cày đồng đang buổi ban trưa
	 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
	 Ai ơi ! Bưng bát cơm đầy
	 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
	Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong bài ca dao ? Các biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận được điều gì ?
Câu 6 : ( 8 điểm ) Chọn một trong hai đề sau :
	a) Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và một người bạn thân trong lớp. 
	b) Tả lại cảnh mẹ con một loài vật quấn quýt bên nhau và nêu cảm nghĩ của em.
* Lưu ý : Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm.
	==================================
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 5 HUYỆN 
Năm học: 2006 - 2007
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 
 ===============================================
Câu 1 : ( 1 điểm )
	a) Giải nghĩa đúng mỗi từ cho 0,25đ. 
	- Lạc quan : vui sống, luôn tin vào tương lai.
- Lạc hậu : bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại.
	b) Đặt đúng mỗi câu cho 0,25đ.
Câu 2 : ( 1 điểm ) 
	Tìm được mỗi câu cho 0,25đ.	
Câu 3 : ( 3 điểm )
	+ Kiểu câu Ai làm gì ? 
	- Chích bông (CN) / gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt (VN).
	+ Kiểu câu Ai thế nào ?
	- Hai chân (CN) / xinh xinh bằng hai chiếc tăm (VN).
	- Hai chiếc cánh (CN) / nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút (VN).
	- Cặp mỏ chích bông (CN) / tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại (VN).
	+ Kiểu câu Ai là gì ?
	- Chích bông (CN) / là một con chim ... thế giới loài chim (VN).
	- Chích bông (CN) / là bạn ..... nông dân (VN).
	Chỉ ra được mỗi kiểu câu cho 0,25đ.
	Tách được chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi câu cho 0,25đ.
 Câu 4 : ( 2,5 điểm ) 
	a) Chữa lỗi dùng dấu câu và gọi tên câu theo mục đích nói :
	- Sao vườn hoa đẹp thế mẹ nhỉ ! (câu cảm) 
	- Sao lại có bông hoa đẹp thế hả mẹ ? (câu hỏi)
	- “ Mẹ ơi, mẹ hãy giả vờ quay đi chỗ khác một tí, để cho con ngắt bông hoa đi, mẹ ! ” (câu khiến)
	Chữa đúng mỗi dấu câu cho 0,25đ. Gọi đúng tên mỗi câu cho 0,25đ.
	b) Trạng ngữ chỉ thời gian : Ngày chủ nhật (0,25đ)
Trạng ngữ chỉ nơi chốn : Giữa vòm lá ... sương đêm (0,25đ), Lại gần (0,25đ).
Câu 5 : ( 2,5 điểm ) HS phải nêu được 2 ý :
a) Chỉ được các biện pháp nghệ thuật : so sánh (0,25đ) (mồ hôi như mưa 0,25đ) và đối lập (0,25đ) (dẻo thơm >< muôn phần (0,25đ).
b) Cảm nhận của HS về bài ca dao :
	- Hình ảnh so sánh ở dòng ca dao thứ hai cho ta thấy công việc đồng áng của người nông dân vô cùng vất vả, khó nhọc (0,5đ).
	- Hình ảnh đối lập ở dòng ca dao thứ tư là lời nhắn gửi của người nông dân : mỗi hạt gạo dẻo thơm đã chứa đựng biết bao nỗi gian lao, cay đắng của những người lao động chân tay để nuôi sống con người (0,75đ). 	
Câu 6 : ( 8 điểm )
	Đề a :
	* Yêu cầu cần đạt : Bài viết có cấu trúc rõ ràng, đúng thể loại kể chuyện, có thể kể về một kỉ niệm vui hoặc buồn, đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc, khó quên. Nêu được diễn biến của câu chuyện từ khi mở đầu đến khi kết thúc, biết nhấn mạnh các tình tiết, sự việc chính để tạo sự chú ý của người đọc. Lời kể tự nhiên, chân thực, thể hiện thái độ và cảm xúc. Diễn đạt lưư loát. Cách dùng từ hay. Câu văn không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. 
	* Biểu điểm :
	+ Điểm 7-8 : Bài làm đạt các yêu cầu trên. Bố cục chặt chẽ. Kể chuyện hấp dẫn, sinh động. Hành văn trôi chảy, ngữ điệu thích hợp gây cảm xúc, tạo ấn tượng. Không sai lỗi chính tả và ngữ pháp.
	+ Điểm 5-6 : Bài làm đủ ý. Bố cục chưa được hợp lí. Tình tiết khá rõ ràng. Diễn đạt tương đối mạch lạc. Ít sai lỗi chính tả và ngữ pháp.
	+ Điểm 3-4 : Bài làm còn thiếu một số ý. Diễn đạt lủng củng, thiếu cảm xúc. Kể thiếu mạch lạc. Sai nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
	+ Điểm 1-2 : Ý tưởng nghèo nàn, diễn đạt vụng về. Sai quá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
	+ Điểm 0,5 : Chưa hiểu đề bài hoặc lạc đề.
	Đề b :
	* Yêu cầu cần đạt : Bài viết có bố cục rõ ràng, đúng kiểu bài tả loài vật. Câu văn không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. Xác định được yêu cầu trọng tâm của đề : tả kết hợp hình dáng, hoạt động của cả mẹ và con trong sự quấn quýt, âu yếm bên nhau. Thể hiện cảm xúc chân thật, tự nhiên. Diễn đạt trôi chảy.
	* Biểu điểm :
	- Điểm 7 - 8 : Đảm bảo các yêu cầu nêu trên. Có thể còn sai một vài lỗi nhỏ về chính tả hoặc ngữ pháp.
	- Điểm 5 - 6 : Bài làm đầy đủ ý. Bố cục chặt chẽ. Diễn đạt khá trôi chảy. Có cảm xúc nhưng chưa thật hay. Ít sai lỗi ngữ pháp và chính tả.
	- Điểm 3 - 4 : Bài làm đúng trọng tâm nhưng chưa đủ ý. Hành văn thiếu mạch lạc. Cảm xúc thiếu tự nhiên. Sai khá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
	- Điểm 1 - 2 : Ý nghèo. Diễn đạt lủng củng. Thiếu cảm xúc. Sai quá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. 
	- Điểm 0,5 : Không hiểu đề. 
	Lưu ý :
	- Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm	
	- Cho điểm thập phân đến 0,25.
	- Điểm toàn bài không làm tròn.
	- Giáo viên chấm vận dụng linh hoạt thang điểm trên.
 =================================

File đính kèm:

  • docDE HD CHAM TV LOP.doc