Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trần Xuân Trường

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trần Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO ĐỀ TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI 
THI THỬ
GV ra đề: Trần Xuân Trường
TRƯỜNG TH HỒ SƠN Môn: Toán – Lớp 3; Năm học: 2013 - 2014
 Thời gian: 20 phút (Không kể thời gian phát đề) 
Câu 1: Cho dãy số: 3, 7, 15, 31,.. số tiếp theo là:
A. 44	B. 24	C. 63	D. 92
Câu 2: An có một số tiền đi mua cá, biết 16000 đồng mua được 1 kg cá. Nếu An mua 3 kg cá thì còn thừa 2000 đồng. Hỏi nếu An mua 4 kg cá thì thiếu bao nhiêu tiền?
A. 16000 đồng	B. 5000 đồng	C. 14000đồng	D. 10000 dồng
Câu 3: Năm 2007 chị 10 tuổi, em 6 tuổi. Hỏi vào năm nào trước đây thì tuổi chị gấp đôi tuổi em?
A. 2002	B. 2003	C. 2004	D. 2005
Câu 4: An đố Bình “Bây giờ là mấy giờ?”. An nói: “Thời gian từ bây giờ đến 3 giờ chiều bằng thời gian từ đầu ngày đến bây giờ”. Vậy bây giờ là mấy giờ?
A. 12 giờ	B. 10 giờ	C. 9 giờ	D. 2 giờ chiều
Câu 5: Nhà trường mua về 40 cái bánh nướng đựng đều trong 10 hộp. Lớp 3A nhận được 2 hộp bánh đó về chia đều cho mỗi em được cái bánh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
A. 32 bạn	B. 28 bạn	C. 36 bạn	D. 40 bạn
Câu 6: Để đánh số trang của quyển sách dày 57 trang. Cần bao nhiêu chữ số?
A. 148 chữ số	B. 105 chữ số	C. 225 chữ số	D. 116 chữ số
Câu 7: Số nào? 
	9	7	 5	12 17	17
	8	7	?
 8	4	8
A. 8	B. 9	C. 3	D. 14
Câu 8: Một trường có 126 học sinh nam, và cứ có 7 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh nữ?
A. 54	B. 180	C. 24	D. 42
Câu 9: Một phép chia có số chia là 9, số dư là 4. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị để phép chia hết và thương tăng lên 3 đơn vị?
A. 3	 B. 13 	 C. 27	D. 23
Câu 10: Dãy các số chẵn liên tiếp từ 92 đến 364 có tất cả bao nhiêu số?
A. 135	 B. 136 	 C. 137	D. 138
Câu 11: Hôm nay, thứ hai đầu tuần lớp 3B chỉ xếp thành 1 hàng để chào cờ. Thầy Trường thấy em đứng thứ 12 từ đầu xuống là An, em đứng thứ 8 từ cuối hàng trở lên là Bình. Hỏi An cách Bình bao nhiêu bạn, biết lớp 3B có 24 bạn.
A. 4 bạn	 B. 5 bạn 	 C. 6 bạn	D. 7 bạn
Câu 12: Có hai hình vuông nhỏ, một hình có cạnh 6cm, một hình vuông có cạnh 8cm. Có một hình vuông lớn có diện tích bằng tổng diện tích 2 hình vuông nhỏ trên. Vậy cạnh hình vuông lớn đó là:
A. 16 cm	B. 14cm	C. 8 cm	D. 10 cm
Câu 13. Tìm một số có ba chữ số, có chữ số hàng trăm là là 1 và nếu xóa bỏ chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 6 lần.
Câu 14: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 10cm. Chiều rộng hình chữ nhật là 8cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu? 
TRƯỜNG TH HỒ SƠN	 ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN CẤP LỚP
THI THỬ
GV ra đề: Trần Xuân Trường
 (Môn: TV; Năm học 2013 – 2014); Thời gian: 20 phút 
 Họ và tên thí sinh:..Ngày,tháng,năm sinh:. Lớp:...Trường:..SBD:.
Điểm
Lời phê của GV
Câu 1: Cặp từ nào cùng nghĩa với nhau?
A. Đứng / ngồi	 B. leo / chạy	
C. Luyện tập / rèn luyện	D. chịu đựng / rèn luyện	
Câu 2: Câu : “Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm.” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai làm gì?	B. Ai là gì?	C. Ai thế nào?	D. không thuộc mẫu câu nào
Câu 3: Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
Võ thị Sáu, Sông Hồng, Bạch Long Vĩ
Trần Bình Trọng, tước vương, huyện Long Đất, Côn Đảo
Phạm Hồng Thái, Sông Châu Giang, Nghệ An, Phù ủng
Trần Hưng Đạo, Tụi Việt Gian, Quân Đội nhân dân Việt Nam
Câu 4: Cho câu:“Đom Đóm chỉ phát sáng khi trời tối”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào là:
A. khi trời tối	B. trời tối	C. chỉ phát sáng khi trời tối	D. tối
Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: “Khỉ thông minh, mưu mẹo”. trả lời cho câu hỏi nào?
A. ở đâu?	B. thế nào?	C. làm gì? 	D. khi nào?
Câu 6: Bộ phận gạch chân trong câu: “Mùa này, lá vàng rực một góc phố”. Trả lời cho câu hỏi nào? A. làm gì? 	B. thế nào?	C. ở đâu? 	D. khi nào?
Câu 7: Câu “Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sân đình”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu là:
A. ở bãi cỏ B. ở bãi cỏ sân đình	
C. bãi cỏ sân đình	D. chơi đá bóng ở bãi cỏ sân đình
Câu 8: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu sau:
“Các kì thi học sinh giỏi ở bậc Tiểu học thường được tổ chức vào cuối học kì II”.
A. cuối kì II	B. ở bậc Tiểu học thường được tổ chức vào cuối học kì II
C. vào cuối học kì II D. ở bậc Tiểu học
Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ những từ cùng nghĩa với Tổ quốc?
quê cha đất tổ, quê hương, quê nhà, nhà quê
bảo vệ, non sông, đất nước, quê quán
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn
giang sơn, cơ ngơi, toàn thể, toàn cầu.
Câu 10: Cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
A. Buông / phủ	B. mây / gió	C. Nhanh nhẹn / hoạt bát	D. hiền lành / dữ tợn
Câu 11: Dòng nào dưới đây là những từ chỉ hoạt động tri thức?
Nghiên cứu khoa học, dạy học, công nhân, sản xuất
Nhà văn, chữa bệnh, phát minh, chế tạo máy móc.
Sáng tác, nhà phát minh, chế thuốc chữa bệnh, bắc cầu.
Nghiên cứu khoa học, phát minh, sản xuất, dạy học, sáng tác, chữa bệnh.
Câu 12: Trong câu “Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân, đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau”. Có nghệ thuật biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh	B. Nhân hóa	C. cả nhân hóa và so sánh D. Không biện pháp nào
Câu 13: Bộ phận gạch dưới chân trong câu: “Bữa cơm đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân”. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. làm gì? 	B. như thế nào?	C. ở đâu? 	D. khi nào?
Câu 14: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ sáng tạo?
A. Hiểu biết thông suốt, không lầm lạc	B. Sáng chế ra, tạo ra
C. Có vẻ sáng sủa, thông minh D. Thông minh, mau hiểu biết
Câu 15: Đọc hai dòng thơ sau của nhà thơ Nguyễn Thụy Kha và trả lời câu hỏi: 
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
a, Hai dòng thơ trên có những hình ảnh so sánh nào (nêu cách hiểu cụ thể về mỗi hình ảnh so sánh đó) ?
b, Những hình ảnh so sánh đó gợi cho em suy nghĩ gì về người bà?

File đính kèm:

  • docTNNT lop 3 nam 1314.doc