Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Năm học: 2013 - 2014
Phần đọc hiểu lớp 3
Họ và tên: ............................................
Lớp 3........
Số báo danh
............
Giám thị ( kí ghi rõ họ tên)
..............................................
Số mã do chủ tịch HĐ chấm thi
............................
".............................................................................................................................
CHỮ KÍ CỦA GIÁM KHẢO
Số mã do chủ tịch HĐ
chấm thi
.............................
1. .......................................
2. .....................................
ĐIỂM KIỂM TRA
Đọc thành tiếng:.
Đọc hiểu: ..
Điểm đọc
..
* Đọc thầm đoạn văn sau: 
Chia sẻ
 Hai cậu bé như hai chú chim non vừa hát vừa cùng xây những toà lâu đài bằng cát, gương mặt chúng rạng ngời niềm vui. Cuộc vui dừng lại khi bố của cậu bé bị liệt mang xe đến đón con về. Cậu bé lành lặn đến bên bố của bạn mình và thì thầm gì đó.
- Được đấy! - Người bố gật gù. 
Cậu chạy về phía người bạn của mình và bảo:
- Ước gì mình có thể làm gì đó để giúp cậu đi được như mình. Nhưng điều này thì mình có thể làm được.
Dứt lời, cậu xoay người lại, bảo bạn trèo lên lưng mình. Rồi cậu chạy. Những bước chân ban đầu còn ngắn ngủi, chuệnh choạng, về sau mỗi lúc một nhanh. Trên lưng, người bạn tật nguyền ôm ghì lấy cổ cậu. Như được tiếp thêm sức mạnh, đôi chân cậu chạy lướt băng băng. Người cha lặng nhìn, mắt rưng rưng. Đứa con ông đang dang rộng đôi tay vùng vẫy trong gió, luôn miệng thét to:
- Con đang bay, bố ơi. Con đang bay! 
 Theo Hạt giống tâm hồn 
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.	Tại sao cuộc vui của hai cậu bé dừng lại?
 A.	 Bố của cậu bé không đồng ý.
B.	 Hai cậu đã chơi chán chê và trời đã tối.
C.	 Bố của cậu bé bị liệt đến đón con về.
2.	 Tại sao mắt người bố rưng rưng?
A.	 Thấy con mình vui sướng.
B. Thấy cậu bé biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với con mình. 	 
C. Thấy cậu bé khỏe mạnh làm bạn với con mình.
3.	 Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A.	 Hai cậu bé như hai chú chim non.
B.	 Những toà lâu đài bằng cát.
C.	 Gương mặt chúng rạng ngời niềm vui.
4. Bộ phận nào trong câu “ Cậu bé dang rộng đôi tay vùng vẫy trong gió.” trả lời cho câu hỏi “Làm gì?”
A. Cậu bé B. dang rộng đôi tay
 C. dang rộng đôi tay vùng vẫy trong gió
5. Đặt 1 câu theo mẫu: Ai là gì ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỌC HIỂU GK I
MÔM TIẾNG VIỆT LỚP 3 – NĂM HỌC: 2013 - 2014
Câu 1: c ( 1 điểm)
Câu 2: b ( 1 điểm)
Câu 3: a ( 1 điểm)
Câu 4: c ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDE DA GIUA HK 1 PHAN DOC HIEU LOP 3 NH 2013 2014.doc