Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Toán Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Toán Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT BÀI THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
 VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC : 2011-2012
 Môn : Toán - Lớp 4
 (Thời gian làm bài : 20 phút )
Họ tên học sinh:; Số báo danh 
Học sinh trường:.. 
Chữ ký,họ tên giám thị: Số phách do CTHĐ chấm ghi
1/ 
2/  
 Dọc phách theo đường kẻ này
 Điểm bài thi Họ tên, chữ ký giám khảo 
 Bằng số Bằng chữ 1/  Số phách do CTHĐ chấm ghi 
 2/ 
ĐỀ BÀI 
 Phần I : Trắc nghiệm
	Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng ở các bài: 1, 2, 3, 4
Câu 1. Cho M = ; N = 
 So sánh M và N ta thấy:
	A. M > N 	B. M < N 	C. M = N 
Câu 2. Cho A = 5 + 10 + 20 + 40 +  + 640 + 1280 
 Giá trị của A là:
	A. 1570 	B. 2000 	C. 2555	D. 3250 
Câu 3. Lấy 2012 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2012, loại bỏ đi tất cả các số chia hết cho 5. Hỏi tích tất cả các số còn lại có tận cùng là chữ số nào? 
	A. 0 	B. 2 	C. 5 	D. 6
Câu 4. Các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 có tổng các chữ số chẵn hơn tổng các chữ số lẻ là bao nhiêu? 
	A. 51 	B. 50 	C. 0 	D. 1
Ghi đáp số vào ô trống các bài toán sau:
Đáp số: 
Câu 5. Bạn Bình có 4 chiếc áo sơ mi, 3 chiếc quần dài và 2 đôi dày. Hỏi bạn Bình có mấy cách chọn một “bộ cánh”? 
Đáp số: 
Câu 6. Một dãy số tự nhiên cách đều 9 có 49 số hạng. Tổng các số hạng đó bằng 17199. Em hãy cho biết dãy số đó bắt đầu là số nào ? Kết thúc là số nào? Biết dãy số đó được viết từ lớn đến bé. 
Học sinh không viết vào phần giấy trắng này.
Đáp số: 
Câu 7. Lấy X chia cho 2 được số Y, lấy số Y chia cho 8 được thương là 4 dư 3. Tìm số X? 
Câu 8. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu tăng chiều rộng lên 5 m thì diện tích tăng 275m2 , còn nếu tăng chiều dài lên 10m thì diện tích tăng lên 450m2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu? 
Đáp số: 
 Phần II: Tự luận
Giải và trình bày lời giải bài toán sau:
Câu 9. Một tên tham lam gặp một con quỷ ở cạnh chiếc cầu. Tên này than phiền với con quỷ về nỗi nghèo khổ của mình. Con quỷ nói rằng: “Tôi có thể giúp anh, cứ mỗi lần anh qua cầu thì số tiền anh có sẽ tăng gấp đôi, nhưng ngay sau đó anh phải đưa cho tôi 24 đồng, bằng lòng chứ?” Tên tham lam bằng lòng như thế. Sau khi qua cầu 3 lần thì thấy trong túi của mình không còn đồng nào. Hỏi lúc đầu tên tham lam có bao nhiêu tiền? 
Bài giải:
PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN BÀI THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
 VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC : 2011-2012
 MÔN TOÁN -LỚP 4
Phần I: Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
B
Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu
5
6
7
8
Đáp án
24 cách
567, 558,  144, 135
70
2475 m2
Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Phần II: Tự luận
Câu 9. (2 điểm) Cụ thể: 
Lời giải
Điểm
Số tiền còn lại của tên tham lam sau khi qua cầu lần thứ 2 là 
 (0 + 24) : 2 = 12 (đồng)
0,75 điểm
Số tiền còn lại của tên tham lam sau khi qua cầu lần thứ nhất là
 (12 + 24) : 2 = 18 (đồng)
0,5 điểm
Số tiền ban đầu của tên tham lam là 
(18 + 24) : 2 = 21 (đồng)
0,5 điểm
 Đáp số: 21 đồng
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docTOAN 4.doc