Đề thi Trắc nghiệm Chương III, IV, V môn Sinh học Lớp 12 năm 2011 - Mã đề thi: 009 (Kèm đáp án)

doc4 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 13/07/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Trắc nghiệm Chương III, IV, V môn Sinh học Lớp 12 năm 2011 - Mã đề thi: 009 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM 
CHƯƠNG III, IV, V
Thời gian làm bài: 50 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 009
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hácđi – Vanbéc là gì ?
A. Quần thể đủ lớn và có sự giao phối ngẫu nhiên.
B. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Không có sự di chuyển gen giữa các quần thể lân cận cùng loài.
D. Cả A, B và C.
Câu 2: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
0,04 BB + 0.32 Bb + 0,64 bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là:
A. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25.	B. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36.
C. p(B0 = 0,2 và q(b) = 0,8.	D. p(B) = 0.4 và q(b) = 0.6.
Câu 3: Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong cùng một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố, mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thể đột biến là.
A. Tứ bội.	B. Sinh dưỡng.	C. Đa bội.	D. Song nhị bội.
Câu 4: Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số cây còn lại có kiểu gen đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ các kiểu gen là bao nhiêu?
A. 73,3475% AA : 3,125% Aa : 23,4375% aa.
B. 98,4375% AA : 1,5625% Aa : 0% aa.
C. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
D. 49,21875% AA : 1,5625% Aa : 49,21875% aa.
Câu 5: Enzim giới hạn (Restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
Câu 6: Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ
A. 0%.	B. 25%.	C. 50%.	D. 75%.
Câu 7: Làm thế nào để phân biệt được việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?
A. Dùng CaCl2 Làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.
B. Chọn thể chuyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của mang sinh chất.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 8: Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng xuất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt.
A. Đột biến lệch bội.	B. Đột biến chuyển đoạn gen.
C. Đột biến đa bội.	D. Đột biến gen.
Câu 9: Trong chuẩn đoán trước khi sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. Tế bào thai bong ra trong nước ối.	B. Tế bào tử cung của người mẹ.
C. Tính chất của nước ối.	D. Cả A và B.
Câu 10: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
B. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
C. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
D. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
Câu 11: Vai trò của thể thực khuẩn trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Tế bào cho.	B. Tế bào nhận.	C. Thể truyền.	D. Enzim cắt nối.
Câu 12: Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng ?
A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình.
C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.
D. Các cá thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
Câu 13: Nếu quần thể ban đầu có 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. thì sau n thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn lại trong quần thể sẽ là:
A. 1/4n.	B. 1/ 3n .	C. 2n.	D. 1/2n.
Câu 14: Bệnh nào sau đây là do lệch bội NST thường gây lên ?
A. Bệnh đao.	B. Bệnh Claiphentơ.	C. Bệnh ung thư máu.	D. Bệnh tớcnơ.
Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XMXM x XMY.	B. XMXm x XMY.	C. XMXM x XmY.	D. XmXm x XMY.
Câu 16: Hãy chọn một cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
A. Cây ngô.	B. Cây củ cải đường.	C. Cây đậu tương.	D. Cây lúa.
Câu 17: Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì?
A. Mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác.
B. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể .
C. Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D. Mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.
Câu 18: Trong quần thể ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì.
A. Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.	B. Tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp tăng.
C. Tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.	D. Tần số đột biến tăng.
Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd.	B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd.
C. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd.	D. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd.
Câu 20: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen di hợp Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,10.	B. 0,30.	C. 0,40.	D. 0,20.
Câu 21: Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau: 0,5 AA : 0,5 aa. Giả sử, quá trình đột biến và chon lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.	B. 50% AA : 50% aa
C. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.	D. 50% AA : 50% Aa.
Câu 22: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của:
A. Công nghệ sinh học.	B. Kĩ thuật vi sinh.
C. Công nghệ tế bào.	D. Công nghệ gen.
Câu 23: Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở
A. Loài sinh sản hữu tính.	B. Loài sinh sản sinh dưỡng.
C. Quần thể giao phối.	D. Quần thể tự phối.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây không được coi là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia.
C. Bò tạo ra nhiểu hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.
Câu 25: Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi – Vanbec là:
A. Trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị.
B. Tần số alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.
D. Mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự tiến hoá.
Câu 26: Enzim nối (Ligaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Nối đoạn gen của tế bào cho vào plasmit tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp.
B. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
C. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. Nối và chuyển đoạn ADN lai vào tế bào lai.
Câu 27: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng đẻ nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp:
A. Nhân giống đột biến.	B. Kĩ thuật chuyển phôi.
C. Nuôi cấy hợp tử.	D. Cấy truyền phôi.
Câu 28: Chất cônsixi ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào nên thường dùng để gây đột biến.
A. Thể tam bội.	B. Thể đa bội.	C. Đột biến tiền phôi.	D. Đột biến giao tử.
Câu 29: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST giới tính X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là:
A. 25%.	B. 6,25%.	C. 12,5%.	D. 50%.
Câu 30: Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng .
A. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
B. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. Ngày càng đa dạng, phong phú về kiểu gen.
D. Ngày càng ổn định về kiểu gen.
Câu 31: Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gay đột biến bao gồm các bước.
	I. Cho tự thụ phấn hoặc lai gần để tạo ra các giống thuần chủng.
	II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
	III. Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến.
	IV. Tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng sẽ là:
A. I à IV à II.	B. III à II à IV.	C. II à III à IV.	D. IV à III à II.
Câu 32: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hácđi – Vanbec ?
A. không xảy ra CLTN, không có hiện tượng di nhập gen.
B. Quần thể đủ lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
C. Không phát sinh đột biến.
D. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau.
Câu 33: Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng kĩ thuật nào sau đây ?
A. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.	B. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo.
C. Kĩ thuật xử lí enzim.	D. Kĩ thuật xử lí màng tế bào.
Câu 34: Định luật Hácđi – Vanbec phản ánh điều gì?
A. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.
B. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.
C. Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
Câu 35: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3. thì sự giao phối sẽ tạo ra
A. 4 tổ hợp kiểu gen.	B. 8 tổ hợp kiểu gen.	C. 6 tổ hợp kiểu gen.	D. 10 tổ hợp kiểu gen.
Câu 36: Người chồng có nhóm máu B và người vợ có nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào.
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu	B. B. Chỉ có nhóm máu AB.
C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O.	D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.
Câu 37: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn b trên NST thường. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ nhưng người có kiểu gen Bb là.
A. 0,08%.	B. 1,4%.	C. 0,3%.	D. 0,7%.
Câu 38: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen
A. Khi quần thểt đạt trạng thái cân bằng thì:
	A. P(A) = q(a)
B. P2 AA : 2pq Aa : q2 aa.
C. P2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1.
D. P2 AA = 2pq Aa = q2 aa .
Câu 39: Hiện tượng ưu thế lai là
A. Con lai F1 mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ.
B. Con lai F1 dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có đặc điểm tốt hơn.
C. Con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
D. Cả A, B và C.
Câu 40: Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là.
A. 50% ; 25%.	B. 75% ; 25%.	C. 0,75% ; 0,25%.	D. 0,5% ; 0,5%.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_trac_nghiem_chuong_iii_iv_v_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de.doc
  • xlsOTTN 2011_05_dapancacmade.xls
Đề thi liên quan