Đề thi thử THPT Quốc Gia lần thứ nhất năm học 2018-2019 môn Lịch Sử - Mã đề 006 - Sở GD & ĐT Ninh Bình

pdf5 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 06/04/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc Gia lần thứ nhất năm học 2018-2019 môn Lịch Sử - Mã đề 006 - Sở GD & ĐT Ninh Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 
 TỈNH NINH BÌNH LẦN THỨ NHẤT 
 NĂM HỌC 2018 - 2019 
 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ 
 (Đề thi gồm có 05 trang) 
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ................................................. Mã đề 006 
Số báo danh: ...................................................... 
Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt 
Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là 
 A. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau. 
 B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam. 
 C. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam. 
 D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển. 
Câu 2: Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 9 - 3 - 1945 ở 
Đông Dương? 
 A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. 
 B. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 
 C. Mâu thuẫn Pháp - Nhật Bản càng lúc càng gay gắt. 
 D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn. 
Câu 3: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định 
thành lập ở mỗi nước Đông Dương một 
 A. Chính phủ liên hiệp. B. lực lượng vũ trang. 
 C. Đảng Mác - Lênin. D. mặt trận thống nhất. 
Câu 4: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã 
và đang 
 A. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất. 
 B. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. 
 C. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài. 
 D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 
Câu 5: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của 
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đến những năm đầu thế kỉ XX là gì? 
 A. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. 
 B. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân. 
 C. Phải có đường lối đấu tranh đúng đắn. 
 D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. 
Câu 6: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế 
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 
 A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. 
 B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. 
 C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. 
 D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. 
Câu 7: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu 
là gì? 
 A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. 
 B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. 
 C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. 
 D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. 
 Trang 1/5 - Mã đề thi 006 Câu 8: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 
1930 - 1931 vì 
 A. giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. 
 B. là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga. 
 C. là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. 
 D. hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. 
Câu 9: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện 
đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)? 
 A. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật. 
 B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 
 C. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. 
 D. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật. 
Câu 10: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ 
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này 
 A. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. 
 B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. 
 C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. 
 D. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. 
Câu 11: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam 
đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? 
 A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. 
 B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
 C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. 
 D. Bản “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 
Câu 12: Mặt trận được Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập năm 1936 có tên gọi là gì? 
 A. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. 
 B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 
 C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 
 D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. 
Câu 13: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp 
của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào? 
 A. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến. 
 B. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”. 
 C. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến. 
 D. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến. 
Câu 14: Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” là 
 A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. 
 B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp. 
 C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 
 D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao. 
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? 
 A. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới. 
 B. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế. 
 C. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950). 
 D. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. 
Câu 16: Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông 
Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là 
 A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 
 B. chống phát xít, chống chiến tranh. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 006 C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. 
 D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. 
Câu 17: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát 
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập 
kinh tế quốc tế? 
 A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. 
 B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. 
 C. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. 
 D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. 
Câu 18: Điểm mới và cũng là điểm tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt 
Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? 
 A. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. 
 B. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ. 
 C. Quan niệm về phương pháp đấu tranh: từ đấu tranh vũ trang sang vận động cải cách dân chủ. 
 D. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. 
Câu 19: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là 
một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì 
 A. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. 
 B. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. 
 C. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ. 
 D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng. 
Câu 20: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong Chỉ thị “Nhật - Pháp 
bắn nhau và hành động của chúng ta”? 
 A. Đánh đuổi thực dân Pháp. B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. 
 C. Đánh đuổi Pháp - Nhật. D. Đánh đuổi phát xít Nhật. 
Câu 21: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách 
mạng tháng Tám năm 1945? 
 A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. 
 B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. 
 C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 
 D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. 
Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản trong chủ trương chỉ đạo cách mạng Việt Nam của Đảng 
Cộng sản Đông Dương qua hai giai đoạn 1936 - 1939 và 1939 - 1945 là 
 A. tận dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. 
 B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. 
 C. tập hợp lực lượng cách mạng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. 
 D. tạm gác lại các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 
Câu 23: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng 
ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là 
 A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng. 
 B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng. 
 C. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp. 
 D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 
Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa 
phát xít của nhân dân thế giới là vì đã 
 A. lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật. 
 B. lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam. 
 C. lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật. 
 D. lập ra nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông Nam Á. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 006 Câu 25: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở 
Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) là 
 A. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền. 
 B. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa. 
 C. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. 
 D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển. 
Câu 26: Cho dữ liệu sau: 
 1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
 2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. 
 3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và 
 vấn đề thuộc địa” của Lênin. 
 Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng trình tự thời gian về quá trình 
hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. 
 A. 3, 2, 1. B. 1, 3, 2. C. 2, 3, 1. D. 1, 2, 3. 
Câu 27: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên 
giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về 
 A. loại hình chiến dịch. B. đối tượng tác chiến. 
 C. lực lượng chủ yếu. D. địa hình tác chiến. 
Câu 28: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến 
tranh lạnh là 
 A. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. 
 B. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. 
 C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. 
 D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền. 
Câu 29: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một 
quốc gia thống nhất và dân chủ? 
 A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Mông Cổ. D. Triều Tiên. 
Câu 30: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã 
làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin? 
 A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. 
 B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. 
 C. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. 
 D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. 
Câu 31: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là 
 A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 
 B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. 
 C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. 
 D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. 
Câu 32: Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng 
quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã 
 A. Lào Cai. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên. 
Câu 33: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ địa tại 
 A. Việt Bắc. B. Bắc Sơn. C. Cao Bằng. D. Cao - Bắc - Lạng. 
Câu 34: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào? 
 A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn. 
 B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. 
 C. Việt Nam Cứu quốc quân và đội du kích Thái Nguyên. 
 D. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. 
Câu 35: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào 
phong trào cách mạng ở Việt Nam? 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 006 A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân. 
Câu 36: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính 
trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 
 A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. 
 B. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. 
 C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo. 
 D. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. 
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào được xem là mốc mở đầu cho phong trào 
đấu tranh giành độc lập ở châu Phi? 
 A. Cách mạng Libi bùng nổ (1952). 
 B. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952). 
 C. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962). 
 D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956). 
Câu 38: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh 
châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? 
 A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. 
 B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. 
 C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. 
 D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. 
Câu 39: Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên 
Phủ (1954) là 
 A. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. 
 B. giành và giữ quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 
 C. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung. 
 D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, buộc Pháp nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 
Câu 40: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương 
diễn ra gay gắt và phức tạp là do 
 A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 
 B. xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta. 
 C. quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. 
 D. lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mĩ. 
----------------------------------------------- 
 ----------HẾT----------- 
 Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 006 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_thu_nhat_nam_hoc_2018_2019_mon.pdf