Đề thi thử Quốc Gia năm 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)

pdf7 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Quốc Gia năm 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA 2019 
 ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG 
Câu 1: Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F có : 
 A. Số khối bằng nhau B. Số electron bằng nhau C.Số proton bằng nhau D. Số nơtron bằng nhau 
Câu 2: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, 
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 3: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). 
Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là: 
A.75ml. B. 30ml. C. 60ml. D. 150ml. 
Câu 4: Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt,người ta thổi hơi nước qua than đá nóng đỏ. Phản ứng 
hoá học xảy ra như sau: C(r) + H2O (k) CO(k) + H2(k) H=131kJ. Khẳng định nào dưới đây là đúng? 
A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi 
B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận 
C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận 
D. Tăng nồng độ hidro làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận 
 + 3+ 2- -
Câu 5: Cho dd X có chứa amol K , bmol Al , cmol SO4 , dmol NO3 . Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: 
 A. a + 3b = 2c + d B. a + 3b = 2c + 2d C. 3a + b = 2c + d D. a + 3b = c + 2d 
Câu 6: Cho các phản ứng sau: 
 to to 850o C, Pt
(1) Cu(NO3 )2  (2) NH4NO2  (3) NH3 + O2  
 to to
(4) NH4HCO3  (5) NH4Cl  
Các phản ứng đều tạo khí NH3 là: 
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (4), (5). D. (2), (5). 
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 
lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hh X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản 
ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là : 
 A. 27,6. B. 25,7. C. 29,6. D. 20,8. 
Câu 8: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế là do than hoạt tính có 
khả năng 
 A. hấp thụ các khí độc. B. hấp phụ các khí độc. 
 C. phản ứng với khí độc. D. khử các khí độc. 
Câu 9: Cho toàn bộ 4,48lít (đktc) CO2 từ từ qua bình đựng dung dịch chứa 0,15mol Ca(OH)2. Khối lượng 
dung dịch tăng hay giảm sau phản ứng. 
 A. Tăng 8,8g B. Tăng 10g C. Giảm 1,2g D. Giảm 1,9g 
Câu 10: Cho các chất sau : CH2=CH-C≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; 
CH3CH=CH-CH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình 
học? 
A. 2, 4, 5, 6. B. 4, 6. C. 2, 4, 6. D. 1, 3, 4. 
Câu 11: Dùng thêm chất để phân biệt Al, Mg, Ca, Na, là 
 A. Dung dịch Na2CO3. B. H2O. 
 C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH. Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 4,48 lít 
khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m 
là 
A. 14,0. B. 21,0. C. 28,0. D. 16,5 
Câu 13: Propyl fomat được điều chế từ: 
 A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. 
 C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. 
 0 0
Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein  H2 du(,) Ni t C XYZ  NaOHdu, t C  HCl . Tên của Z là 
 A. Axit linoleic B. Axit oleic C. Axit panmitic D. Axit stearic 
Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau 
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
A. 17,80 gam. B. 18,08 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. 
Câu 16: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, tripanmitin có công thức lần lượt là: (C15H31COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 17: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử 
dụng cho mục đích hòa bình đó là: 
 A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng thủy điện 
 C. Năng lượng gió D. Năng lượng hạt nhân 
Câu 18: Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu 
được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là (g) 
 A. 4,4. B. 3,12. C. 5,36. D. 5,63. 
Câu 19: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º 
là (biết hiệu suất của cả quá trình là 75% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) 
 A.2,43 kg. B. 4,86 kg. C. 4,80 kg. D. 4,32 kg. 
Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích 
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Số đồng phân đơn chức X là : 
A. 2. B. 4. C. 8. D. 3. 
Câu 21: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH 
(phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: 
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. 
Câu 22: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là 
 A. Fe, Al, Cr B. Fe, Al, Ag C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr 
Câu 24: Monome được dùng để điều chế polipropilen (PP) là 
 A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2. 
Câu 23: Cho dãy biến đổi sau 
 /
 Cr  HCl X  Cl 2 Y  NaOHdu Z  Br 3 NaOH T X, Y, Z, T là 
 A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7. B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4. 
 C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7. 
Câu 25: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng sắt (phần chìm dưới nước) người ta gắn thêm lên vỏ tàu những tấm 
kim loại 
 A. Ni B. Cu C. Ag D. Zn 
Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 
 A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh 
 B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu 
 C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ 
 D. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh 
Câu 27. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 
3,36 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là: 
 A. 24%. B. 64%. C. 76%. D. 36%. 
Câu 28: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra: 
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. 
 2+
 C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu . 
Câu 29: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol 
NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít 
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X 
thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc 
khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam 
Hướng dẫn giải: 
 Mg2 x
 MgO x
 Fe2 y  (1) NaOH
 (2) to ,kk y z
 Fe2 O 3
 2
 Fe3 z
 Mg 22, 47g Na 0, 05
 MgO HCl 0, 4 NH4
7,44g  
 Fe NaNO3 0,05 AgCl
 AgNO3
 Cl 0,4 m???
 Fe2 O 3 Ag
 NO 
 3
 H2 O 0,18
 NO 0, 01
 N 0,01
 2 
 [m] 7,44 0,4.36,5 0,05.85 22,47 0,01.30 0,01.28
  nHO 0,18mol 
BTKL 2 18 [H] 0,4 0,18.2
  n 0,01mol 
BTNT NH4 4
 [N]
  n 0,05 0,01 0,01.2 0,01 0,01mol 
BTNT NO3
 2x 2y 3z 0,35 x 0,1
Ta có: 24x 56y 56z 6,32 y 0,06 
 40x 80y 80z 9,6 z 0,01
 m 0,4.143,5 0,06.108 63,88gam 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 
lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện 
thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các 
ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là 
 A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%. 
Câu 31 : Cho hỗn hợp X gồm một axit cacbonxylic đơn chức ,một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và 
ancol đó .Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2(ở đktc) và 1,26 gam H2O.Mặt khác 
khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối .Sau 
phản ứng tổng số gam ancol thu được 0,74 gam và ứng với 0,01 mol .Vậy giá trị của m là : 
A.1,175 B.1,205 C.1,275 D.1,305 
 + 3+ 2 -
Câu 32.Một dung dịch X có chứa các ion. x mol H , y mol Al , z mol SO4 và 0,1 mol Cl . Khi nhỏ từ từ 
đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. 
 n Al(OH)
 3 
 0,05 
 0,35 0,55 nNaOH 
 Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối 
lượng (gam) kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) 
 A. 62,91. B. 49,72. C. 67,59. D. 51,28. 
HD: 
Ba(OH)2 = 0,27 mol 
 - +
OH + H → H2O 
x x 
 - 3+
3OH + Al → Al(OH)3 ta có: x + 0,15=0,35 x = 0,2 
0,15 0.05 0,05 - 3+
3OH + Al → Al(OH)3 
3y y y 
 - -
OH + Al(OH)3→ AlO2 +2H2O số mol OH- phản ứng =0,55-x=0,35 
0,35-3y 0,35-3y 
 Ta có:Số mol kết tủa tạo ra – số mol kết tủa tan = số mol kết tủa thu được 
 y – 0,35 +3y = 0,05 y= 0,1 
 + 3+ 2 -
Theo ĐLBT Điện tích: x mol H , y mol Al , z mol SO4 và 0,1 mol Cl 
0,2 + 3. 0,1 = 2.z + 0,1 z= 0,2 
- Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z 
 2+ -
Ba(OH)2 → Ba + 2OH 
0,27 0,27 0,54 
 - +
OH + H → H2O 
0,2 0,2 
 - 3+
3OH + Al → Al(OH)3 
0,3 0,10,1 
 - -
OH + Al(OH)3→ AlO2 +2H2O 
0,04 0,04 
 dư 0,06 
 2+ 2-
Ba + SO4 → BaSO4 
0,2 0,2 
mkết tủa= 0,06.78 + 0,2.233=51,28 g 
Câu 33: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) 
trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catốt và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t 
giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là: 
 A. 0,784g. B. 0,91g. C. 0,896g D. 0,336g. 
 Hướng dẫn 
 t(s) n = 0,007mol 
 O2
 Theo đề: 2t n  0,024mol 
 ts : 2H O O + 4H+ + 4e n = 4.n = 0,028mol
 2 2 e O2
 +
 2ts ne = 0,056 : 2H 2 O  O 2 + 4H + 4e
 n = 4.n = 0,056 n = 0,014mol
 e O2 O 2
 n = 0,024 0,014 0,01mol 
 H2
 MM2+  +2e
 bte
 a 2a  2a + 0,01.2 = 0,056
 +2e -
 2H2 O H 2 + 2OH
 a = 0,018 M = 64 M : Cu.
 0,028
 m = .64 0,896g
 2
Câu 34 :Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí 
thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lit H2 (đkc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa 
đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lit NO(đkc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. 
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ? 
 A. 101 B. 102 C. 99 D. 100 
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
 (a) Điện phân NaCl nóng chảy 
 (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) 
 (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3 
 (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 
 (e) Cho Ag vào dung dịch HCl 
 (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4 
Số thí nghiệm thu được đơn chất khí là 
 A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (1) Đốt dây sắt trong khí clo. 
 (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
 (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
 (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 
 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). 
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 37: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại 
monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 
Số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. 
Câu 38: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z 
là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt 
khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là 
 A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. 
Hướng dẫn giải: 
Y : (COONH4)2 và Z : Gly-Gly 
 25,6 0, 2 : 2 124
0, 2 : 2 90 2 111,5 31,3 
 132
Câu 39: Cho các hợp chất hữu cơ: 
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; 
(3) anken; (4) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức; 
(5) ankin; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; 
(7) axit no, đơn chức, mạch hở; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở. 
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là 
A. (3), (6), (7), (8). B. (3), (4), (6), (7). C. (3), (5), (7), (9). D. (1), (3), (5), (6). 
Câu 40: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và 
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được 
dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng 
số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit 
không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là 
 A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4 
Hướng dẫn giải: 
Số chỉ liên kết peptit trung bình = 3,8:0,7 = 38:7 = 5,42857.... 
X,Y đều có số liên kết peptit > = 4 
=>có 1 chất có 4 liên kết peptit (pentapeptit => 6 oxi): CnH2n-3O6N5 + 5NaOH 
tổng O =13=>chất còn lại có 7 oxi=> hexapeptit : CmH2m-4O7N6 + 6NaOH 
nhh = x + y = 0,7 và nNaOH = 5x+6y = 3,8 => x = 0,4; y = 0,3 
0,4n = 0,3m => n/m = 0,3/0,4 = 12/16 
n =12 = 2a + 3b => Gly3Ala2 : 0,4 
m = 16 = 2c + 3d => Gly2Ala4 : 0,3 
BTKL : mT + mNaOH = m muối + mH2O 
=> m muối = 0,4(3*75+2*89 – 4*18) + 0,3(2*75+4*89 – 5*18) + 3,8*40 – 18(0,3+0,4)= 396,6 gam 
Cách 2 : X : GlyaAla5-a (0,4 mol); Y : GlybAla6-b (0,3 mol) 
0,4*(2a+3*(5-a)) = 0,3*(2b+3*(6-b)) => 6-0,4a = 5,4-0,3b => 4a-3b = 6=> a=3,b=2 
=> m = (0,4*3+0,3*2)*97+ (0,4*2+0,3*4)*111 = 396,6 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_quoc_gia_nam_2019_mon_hoa_hoc_truong_thpt_phan_di.pdf
Đề thi liên quan