Đề thi thử đại học đợt 2 năm 2013 môn: sinh học thời gian làm bài: 90 phút

pdf6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học đợt 2 năm 2013 môn: sinh học thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 NĂM 2013 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: SINH HỌC 
 LÊ QUÝ ĐÔN Thời gian làm bài: 90 phút; 
 (50 câu trắc nghiệm) 
 132 
Họ, tên thí sinh:....................................................................Lớp....................khối dự thi:……….. 
Số báo danh:............................................................................... 
Câu 1: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh 
đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: 
 - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì 
không bắt chéo. 
 - 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì 
không bắt chéo. 
 - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb 
 Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 
 A. 50 B. 75 C. 100 D. 200 
Câu 2: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu 
trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có 
sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? 
 1 9 9 1
 A. B. C. D. 
 9 7 16 3
Câu 3: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit 
được sử dụng là: 
 A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X. 
Câu 4: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là: 
 A. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
 B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể 
 C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng cho quá 
trình tiến hóa 
 D. Làm biến đổi tần số các alen theo hướng có lợi 
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới 
đây có thể gây nên đột biết gen? 
 A. 5 - BU B. Ađêmin C. Xitôzin D. Timin 
Câu 6: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh 
giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này. 
 A. 8 B. 16 C. 20 D. 24 
Câu 7: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn 
 A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể 
 B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp 
 C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi 
 D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về 
kiểu gen 
Câu 8: Sự điều hoà với operon Lac ở EColi được khái quát như thế nào? 
 A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng 
làm bất hoạt chất ức chế. 
 B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế 
làm bất hoạt chất cảm ứng. 
 C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất 
cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. 
 D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng 
làm bất hoạt chất ức chế . 
Câu 9: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (gen), mã sao (ARNm) và đối mã (ARNt) lần lượt như sau: 
 A. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH; 3’OH->5’P B. 3’P->5’OH; 5’OH->3’P; 3’P->5’OH 
 C. 5’P->3’OH; 3’OH->5’P; 3’OH->5’P D. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH;5’P->3’OH 
Câu 10: Lần đầu tiên, một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai mắc hội chứng Đao. Lần thứ hai và những lần 
sau nữa, con của họ có xuất hiện hội chứng này nữa không? 
 A. Chắc chắn xuất hiện vì đây là bệnh di truyền. 
 B. Không bao giờ xuất hiện, vì rất khó xảy ra. 
 C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất bé. 
 D. Xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn. 
Câu 11: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số 
alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. 
 Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 
1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là: 
 A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau = 0,35 
Câu 12: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả 
đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như sau: 70 
con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, 
kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? 
 A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu 
cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. 
 B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu 
cánh nằm trên NST thường. 
 C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu 
cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. 
 D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu 
cánh nằm trên NST thường. 
Câu 13: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin 
thứ p của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng cách: 
 A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p. 
 B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p+1. 
 C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p. 
 D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p+1. 
Câu 14: Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ 
kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn: 
 A. 15 cao : 1 thấp B. 7 cao : 9 thấp C. 9 cao : 7 thấp D. 3 cao : 13 thấp 
Câu 15: Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng, sau đó trao đổi chéo các đoạn có 
độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị 
 A. đột biến chuyển đoạn NST. B. hoán vị gen. 
 C. đột biến mất cặp nuclêôtit. D. đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST. 
Câu 16: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao 
tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 
75%, aa = 50%. 
 Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là: 
 A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa 
Câu 17: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp 
gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ là: 
 A. ¼ B. 1/8 C. số khác D. ½ 
Câu 18: Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 
42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là: 
 A. 2427 B. 2430 C. 2433 D. 2070 
Câu 19: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ 
có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen 
AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử 
sẽ là: 
 A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20% 
Câu 20: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau: 
 X------------------20-----------------Y---------11----------Z. 
 Hệ số trùng hợp là 0,7. 
 Xyz xyz
 Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là: 
 xYZ xyz
 A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được 
Câu 21: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp 
lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con 
da không nâu là: 
 A. 2/64 B. 1/128 C. 1/64 D. 1/256 
 Ad BE Ad BE
Câu 22: Nếu P : x 
 aD be aD be
 Mỗi gen mỗi tính trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái bằng nhau: f(A/d) = 0,2, f(B/E) 
= 0,4; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ: 
 A. 30,09% B. 42,75% C. 56,25% D. 75% 
Câu 23: Cho biết thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Bố và mẹ dị 
hợp tử cả 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. 
 Kết luận nào sau đây là đúng? 
 A. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn. 
 B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo. 
 C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính. 
 D. P một bên là dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn, còn bên kia dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử cùng và liên 
kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen với tần số bất kỳ. 
Câu 24: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều 
cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. 
 Ad BE Ad BE
 P: x và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4. 
 aD be aD be
 Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: 
 A. 30,09% B. 20,91% C. 28,91% D. Số khác 
Câu 25: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép: 
 A. Phát hiện được các quy luật di truyền chi phối tính bệnh, tật 
 B. Phát hiện các bệnh lí do đột biến NST 
 C. Xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng của cơ thể 
 D. Phát hiện các bệnh lí do đột biến gen 
Câu 26: Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen 
Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết 
rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với 
quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể. 
 A. 36,25% B. 45,50% C. 42, 20% D. 48,15% 
Câu 27: Có 1 cá thể mang 2 cặp gen cho 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau. Nếu cá thể đó tự phối thì đời con F1 
sẽ có số nhóm kiểu gen là: 
 A. 9 B. 10 C. 9 hoặc 10. D. 16 
Câu 28: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen IBIO, 
IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen IAIO, IAIA) chiểm tỉ lệ 19,46%; Nhóm máu AB (kiểu gen 
IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là : 
 A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18 B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69 
 C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57 D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69 
Câu 29: Tại sao vi khuẩn có 2 loại ADN là: ADN-nhiễm sắc thể và ADN-plasmit, mà người ta chỉ lấy ADN-
plasmit làm vectơ? 
 A. Vì plasmit tự nhân đôi độc lập. B. Vì plasmit đơn giản hơn NST. 
 C. Do plasmit không làm rối loạn tế bào nhận. D. Plasmit to hơn, dễ thao tác và dễ xâm 
nhập. 
Câu 30: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh 
vật? 
 1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. 
 2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài. 
 3. Chọn giống bằng công nghệ gen. 
 4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. 
 5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc. 
 Đáp án đúng: 
 A. 1, 4. B. 3, 5. C. 2, 3. D. 2, 4. 
Câu 31: Trong kỹ thuật cấy gen con người sử dụng Enzim cắt và Enzim nối lần lượt là 
 A. Restrictaza và ligaza B. Restrictaza và helicaza C. Polimeraza D. ligaza và helicaza 
Câu 32: Cơ sở di truyền học của lai cải tiến giống là: 
 A. Con đực ngoại cao sản mang nhiều gen trội tốt. 
 B. Ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp ở các đời lai. 
 C. Cho phối giữa con đực tốt nhất của giống ngoại và những con cái tốt nhất của giống địa phương. 
 D. Ưu thế lai biểu hiện rất cao khi lai giống ngoại với giống nội, nên đời con mang nhiều tính trạng tốt 
Câu 33: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ 
 A. các nguồn năng lượng tự nhiên B. các enzim tổng hợp 
 C. cơ chế sao chép của ADN D. sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ 
Câu 34: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 
50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ mang gen bệnh. 
 A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78% 
Câu 35: Ở người: gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen mắt xanh (n); bệnh mù màu do gen lặn m ở 
nhiễm sắc thể X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bệnh sinh 1 con gái mắt xanh, không bệnh và 1 con 
trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là: 
 A. Nn XMXm x NN XmY. B. Nn XMXm x Nn XMY. 
 C. NN XMXm x NN XmY. D. Nn XMXM x Nn XMY. 
Câu 36: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế: 
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4 
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d 
 AB Ab
P: Dd x Dd 
 ab aB
 AB 1 Ab
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f (0<f1 ), còn cá thể thì liên kết hoàn toàn. 
 ab 2 aB
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là: 
A. 1:2:1 B. (1:2:1)2 C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1) 
Câu 37: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình 
chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 
khi xảy ra áp lực chọn lọc: 
 A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa 
 C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa 
Câu 38: Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy là do 
 A. các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể 
gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau 
 B. các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một 
loài tổtiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau 
 C. các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một 
hướng, tích luỹ những đột biến tương tự 
 D. các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn 
mang những đặc điểm chung 
Câu39: Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng? 
 A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên. 
 B. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc. 
 C. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác 
nhau. 
 D. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc 
điểm 
Câu 40: Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy 
chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm;185cm; 190cm; 197,5cm; 
205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm . Theo anh(chị) sự khác nhau đó là do 
 A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống 
 B. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau 
 C. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn 
 D. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng 
Câu 41: Các nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác 
định. 
 1- đột biến. 2- chọn lọc tự nhiên. 3- các yếu tố ngẫu nhiên 4- di nhập gen. 
 Phương án đúng: 
 A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. 
Câu 42: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? 
 A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. 
 B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. 
 C. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp 
 D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. 
Câu 43: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu 
được kết quả sau 
 Dòng 1: ABFEDCGHIK 
 Dòng 2: ABCDEFGHIK 
 Dòng 3: ABFEHGIDCK 
 Dòng 4: ABFEHGCDIK 
 Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: 
 A. 3 → 2 → 4 → 1 B. 3 → 2 → 1 → 4 C. 3 → 4 → 1 → 2 D. 3 → 1 → 2 → 4 
Câu 44: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, 
sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực 
hiện khi 
 A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. 
 B. hợp tử đã phát triển thành phôi. 
 C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng. 
 D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi. 
Câu 45: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. 
Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt: 
 A. .....XXA-3’OH B. ….AXX-3’OH C. .....XXA-5’P D. .....AXX-5’P 
Câu 46: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số 
alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. 
 Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 2 sẽ là: 
 A. 0,3833 B. 0,3933 C. 0,3733 D. 0,363 
Câu 47: Mục đích của di truyền tư vấn là: 
 1. giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. 
 2. cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. 
 3. cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. 
 4. xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. 
 Phương án đúng: 
 A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. 
Câu 48: Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp chọn lọc cá thể 
 1.Chọn một số cá thể tốt rồi nhân riềng rẽ thành từng dòng qua nhiều thế hệ 
 2.Kết hợp việc chọn lọc kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen 
 3.Phức tạp, khó áp dụng rộng rãi 
 4.Có hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền thấp 
 5.Tạo giống mới 
 6.Chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. 
 A. 1,2,3,4 B. 1,2,3,4,5 C. 1,2,3,4,6 D. 1,2,3,4,5,6 
Câu 49: Các mức độ tiến hóa được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao là: 
 A. Loài, họ, chi, bộ, lớp, nghành, giới B. Loài, chi, bộ, họ, lớp, ngành, giới 
 C. Loài, chi, họ, bộ, ngành, lớp, giới D. Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành. giới 
Câu 50: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 30 ngày ở nhiệt độ môi trường 300C. 
Nếu tỉnh khác có nhiệt độ trung bình là 200C thì loài đó một vòng đời có số ngày là: 
 A. 50 ngày B. 45 ngày C. 40 ngày D. 35 ngày 
 HẾT 

File đính kèm:

  • pdfThi Thu Lan 2 Chuyen Le Quy DonQT nam 2013 Sinh Hoc.pdf
Đề thi liên quan