Đề thi học sinh năng khiếu lớp 8 - Môn: Sinh Học

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu lớp 8 - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: SINH HỌC
( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề )
Đề chính thức
Đề thi có 01 trang
Câu 1 (3.0 điểm):
Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh?
Câu 2 (2.0 điểm):
1. Miễn dịch là gì? Cơ thể có những loại miễn dịch chủ yếu nào?
2. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?
Câu 3 (3.5 điểm): 
1. Em hãy phát biểu các khái niệm: huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu?
	2. Những nguyên nhân nào làm thay đổi huyết áp của cơ thể ?
Câu 4 (2.75 điểm):
Ở khoang miệng có những hoạt động tiêu hóa nào?
Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu ”?
Gan có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?
Câu 5 (2.5 điểm):
Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
Câu 6 (2.0 điểm): 
Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá? 
Câu 7 (2.25 điểm): 
1. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
2. Cho biết hoocmôn có tính chất và vai trò gì?
Câu 8 (2.0 điểm):
Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó?
Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái.
Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải.
------------------Hết--------------------
Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:.....................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM 2011 – 2012
 Môn: SINH HỌC 8
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh?
3.0
- Cấu tạo của tế bào thần kinh (Hay còn gọi là nơron)
	+ Về cơ bản nó có cấu trúc của một tế bào: Ngoài cùng là màng sinh chất, tiếp là chất tế bào, trong cùng là nhân.
	+ Nơron gồm thân và tua:
	. Thân : Thường có hình sao, đôi khi có hình tròn hoặc bầu dục
	. Tua: - Tua ngắn: Mọc quanh thân, phân nhiều nhánh, mập
	- Tua dài: Mảnh hơn, dài, thường có vỏ bọc bằng chất miêlin, đầu tận cùng của tua dài phân nhiều nhánh nhỏ, nơi tiếp xúc giữa các nơron gọi là xináp
	+ Thân và tua ngắn tạo nên chất xám nằm trong tuỷ sống hoặc bộ não, hoặc nằm trong các hạch thần kinh
	+ Tua dài: tạo thành các đường thần kinh nối giữa các phần của trung ương thần kinh hoặc tạo thành các dây thần kinh
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
- Chức năng của tế bào thần kinh: Có hai chức năng
	+ Cảm ứng: Là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh các xung thần kinh.
	+ Dẫn truyền: Là khả năng lan truyền các xung thần kinh theo một chiều nhất định. 
0.5
0.5
Câu 2
1. Miễn dịch là gì? Cơ thể có những loại miễn dịch chủ yếu nào?
2. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?
2.0
1
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó. 
- Cơ thể có 2 loại miễn dịch chính:
+ Miễn dịch tự nhiên: Cơ thể người không bao giờ bị mắc một số bệnh của các động vật khác (MD bẩm sinh) hoặc đã một lần bị bệnh và không mắc lại bệnh đó nữa (MD tập nhiễm)
+ Miễn dịch nhân tạo: Cơ thể được tiêm phòng văcxin của một bệnh nào đó sẽ miễn dịch với bệnh đó.
0.5
0.25
0.25
2
- Ý kiến đó là sai:
- Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó(chủ động).
- Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể kháng bệnh vào cơ thể giúp cơ thể khỏi bệnh(bị động).
0.5
0.25
0.25
Câu 3
1. Em hãy phát biểu các khái niệm: huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu?
2. Những nguyên nhân nào làm thay đổi huyết áp của cơ thể?
3.5
1
- Huyết áp: là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch trong quá trình di chuyển.
- Huyết áp tối đa: là huyết áp tạo ra khi tâm thất co lại. Ở người bình thường chỉ số huyết áp tối đa khoảng 120mmHg/cm2
- Huyết áp tối thiểu: là huyết áp xuất hiện khi tâm thất giãn ra. Ở người bình thường huyết áp tối thiểu khoảng từ 70 - 80mmHg/cm2
0.5
0.5
0.5
2
 Những nguyên nhân làm thay đổi huyết áp: Có ba nguyên nhân làm thay đổi huyết áp trong cơ thể
- Nguyên nhân thuộc về tim: tim co bóp nhanh mạnh tạo nên lực di chuyển của máu lớn do đó làm tăng huyết áp và ngược lại
 + Khi cơ thể hoạt động, tim tăng cường co bóp để tăng lực đẩy máu di chuyển để cung cấp đủ ôxi cho tế bào nên huyết áp tăng 
 + Cảm súc mạnh như sợ hãi, vui quá mức gây ảnh hưởng đến dây thần kinh giao cảm làm tim đập nhanh mạnh, làm huyết áp tăng
 + Một số hoá chất như: nicôtin, rượu, cafein,... khi vào máu tác động vào tim làm tim đập nhanh cũng gây tăng huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về mạch
 Mạch càng kém đàn hồi, khả năng co giãn kém, huyết áp tăng, trường hợp này thường gặp ở những người cao tuổi 
- Nguyên nhân thuộc về máu: Máu càng đậm đặc lực tác dụng lên mạch càng lớn, huyết áp càng tăng. Ngoài ra chế độ ăn uống có liên quan đến thành phần hoà tan trong máu cũng làm thay đổi huyết áp. Ví dụ như ăn mặn quá, lượng muối khoáng hoà tan trong máu tăng cũng là nguyên nhân tăng huyết áp.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu 4
1. Ở khoang miệng có những hoạt động tiêu hóa nào?
2. Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “Nhai kĩ no lâu ”
3.Gan có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?
2.75
1
Những hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng:
- Hoạt động lí học:
 + Tiết nước bọt
 + Nhai
 + Đảo trộn thức ăn
 + Tạo viên thức ăn
- Hoạt động hóa học: Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
2
- Nghĩa đen của câu thành ngữ: về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
0.5
Vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa thức ăn:
- Tiết dịch mật đổ vào túi mật giúp tiêu hóa thức ăn
- Khử các chất độc có hại với cơ thể
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định
0.25
0.25
0.25
Câu 5
1. Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
2. Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?
2.5
1
Quá trình tạo thành nước tiểu tại các đơn vị chức năng của thận :
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ đi qua lỗ lọc(30- 40A0) trên vách mao mạch vào nang cầu thận. Các tế bào máu và các phân tử Prôtêin có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc. Kết quả là tạo ra nước tiểu đầu trong các nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các iôn khoáng Na+,Cl, ),quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác như: Axit Uric, Urê, .... Kết quả tạo thành nước tiểu chính thức.
0.5
0.5
2
Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Nồng độ các chất hòa tan loãng.
Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn
Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
0.5
0.5
0.5
Câu 6
Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá? 
2.0
1. Quá trình đồng hoá: Là quá trình tổng hợp từ các nguyên liêu đơn giản sẵn có trong tế bào thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học.
0.5
2. Quá trình dị hoá: Là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho hoạt động của tế bào.
0.5
3. Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá
- Đồng hoá và dị hoá là hai mặt của một quá trình thống nhất: sự trao đổi chất trong tế bào.
- Đồng hoá và dị hoá mẫu thuẫn nhau : Đồng hoá tổng hợp, tích luỹ năng lượng, dị hoá phân giải, giải phóng năng lượng, nhưng lại gắn bó chặt chẽ và tiến hành song song với nhau.
- Nếu thiếu một trong 2 mặt thì mặt kia không xảy ra, sự sống không còn (không có đồng hoá, không tổng hợp được chất dùng cho dị hoá, không có dị hoá, không có năng lượng để tổng hợp các chất trong đồng hoá).
- Sự cân bằng của 2 quá trình:
ĐH > DH: Cơ thể phát triển 
ĐH = DH: Cơ thể ổn định
ĐH < DH: Cơ thể suy giảm, giảm trọng lượng
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 7
1. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
2. Cho biết hoocmôn có tính chất và vai trò gì?
2.25
1
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
- Không có ống dẫn
- Có kích thước nhỏ
- Tiết ra hoocmôn đổ trực tiếp vào máu
- Hoạt tính rất cao.
- Có ống dẫn
- Có kích thước lớn hơn
- Không tiết ra hooc môn, chất tiết qua ống dẫn ra ngoài vào các khoang trong cơ thể
- Hoạt tính không cao.
0.25
0.25
0.25
0.25
2
- Tính chất của hoocmôn:
 + Tính đặc hiệu: mỗi loại hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan, quá trình nhất định
 + Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
 + Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài.
- Vai trò của hoocmon:
 + Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
 + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 8
 Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó?
 Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái.
 Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải.
2.0
- Hiện tượng:
 + Thí nghiệm 1: Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi trước.
 + Thí nghiệm 2: Không chi nào co.
- Giải thích: 
 + Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan phản ứng (cơ chi).
 + Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh.
0.5
0.5
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docDe HSG Lop 8 Thanh Thuy Phu Tho.doc
Đề thi liên quan