Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3,4,5 - Trường Tiểu học Quảng Trường

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3,4,5 - Trường Tiểu học Quảng Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Quảng Xương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Toán 
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số
câu 11: viết đầy đủ lời giải
Câu 1 Nếu đếm các chữ số ghi tất cả các ngày trong năm 2008 trên tờ lịch treo tường thì sẽ được kết quả là bao nhiêu chữ số 
Câu 2: Năm nay , số tuổi của bố gấp bốn lần số tuổi của Mai. Bốn năm nữa số tuổi của Mai cũng chỉ bằng số tuổi của bố . Số tuổi của bố và Mai năm nay bao nhiêu ?
Câu 3 : viết thêm hai số hạng của dãy số sau :
 1 ,4,9,16,25,36,
Câu 4 : Cho số 1450 . số này sẽ thay đổi như thế nào nếu : 
 a) Viết thêm chữ số 3 vào sau số đó .
 b) Đổi chỗ 2 chữ số 4 và 5 cho nhau .
Câu 5 : Ngày 20-11-2008 là thứ năm, vậy ngày 20-11-2007 là thứ mấy ?
Câu 6 : Có 2 thùng đựng tất cả 398 lít dầu . Nếu lấy bớt 50 lít dầu ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đợng nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít .Tính xem lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Câu 7 : Có 8 người trong một bữa tiệc , mỗi người đều bắt tay những người còn lại. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái bắt tay ?
Câu 8 : Số học sinh của lớp 5A nhiều hơn 34 nhưng lại ít hơn 39 . trong một buổi tập thể dục lớp đi đầy đủ và được xếp thành 3 hàng dọc , người ta thấy số HS ở mỗi hàng bằng nhau và không dư em nào . hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh ?
Câu 9 :Hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 25 .
Câu 10 : Một bạn viết liên tiếp nhóm chữ Học Tập chăm chỉ thành dãy Học Tập chăm chỉ Học Tập chăm chỉ 
Hỏi chữ cái thứ 926 trong dãy là chữ gì
Câu 11: Mua 1 xếp giấy và 1 quyển vở phải trả 4 800 đồng . Mua 4 xếp giấy đắt hơn 5 quyển vở là 1 200 đồng . Tính số tiền 1 xếp giấy , 1 quyển vở
Phòng GD&ĐT Quảng Xương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Toán 
Đáp án toán lớp 5
Câu 1: (2điểm ) 624chữ số 
Câu 2 : (2điểm ) Mai lên 8 tuổi . Tuổi của bố 32
Câu3 : (2điểm ) 49 , 64
Câu4 : (2điểm) a) Tăng thêm 10 lần và 3 đơn vị 
 b) Tăng thêm 90đơn vị 
Câu5 : (2điểm) Thứ ba 
Câu6 : (2điểm) Thùng 1 : 241 lít Thùng hai : 157 lít
Câu7 : (2điểm) 28 cái bắt tay
Câu8 : (2điểm) 36 HS 
Câu 9: (2điểm) 799
Câu 10 : (2 điểm ) Chữ C
 Câu 11: (5 điểm) Giải : 
Theo đề bài ta có :
1 xếp giấy và 1 quyển vở = 4800 đồng
Nên 4 xếp giấy + 4 quyển vở = 19 200 đồng
Hay 5 quyển vở + 1 200 đồng + 4 quyển vở = 19 200 đồng
9 quyển vở + 1 200 đồng = 19 200 đồng
9 quyển vở giá : 19 00 đồng -1 200 =18 000 đồng
1 quyển vở giá : 18000 : 9 =2 000 đồng
1 xếp giấy giá : 4800 – 2000 =2800 đồng
 Đáp số : 1 vở : 2000 đồng 
 1 giấy : 2800 đồng
Phòng GD&ĐT QuảngXương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Tiếng việt 
Câu1 : Ghép 4 tiếng sau thành 8 từ ghép thích hợp :
 xanh , tươi, tốt , thắm
Câu 2 : Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm : kính , nghé , sáo .
Câu 3: Vết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đây ( Có thể thêm vài từ ) 
 -Vôi tôi tôi vôi
 -Trứng bác bác trứng .
Câu 4 : Chỉ ra chỗ câu sai của các câu sau và chữa lại thành câu đúng :
 a, Bạn Lan học và ngoan .
 b, Cô gái ấy vừa hát hay vừa lười học .
Câu 5: Tả ngôi trường có những cảnh vật đã từng gắn bó với em trong những ngày thơ ấu.
Phòng GD&ĐT QuảngXương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 5
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Tiếng việt 
Đáp án tiếng việt lớp 5
Câu1 : (4điểm) xanh tươi , xanh tốt , xanh thắm , thắm tươi , tươi xanh , tươi tốt, tươi thắm.
Câu 2 : (4điểm) Hs tự đặt
Câu3 : (4điểm) Học sinh tự viết.
VD : Vôi của tôi thì tôi tự tôi lấy
Câu 4 : ( 4điểm)
a, Sai vì “ học” là một hành động và “ ngoan” là một phẩm chất không tạo thành bộ phận song song thể sửa lại thành câu đúng như sau :
 “ Bạn Lan chăm học và ngoan” hoặc “ Bạn Lan học chăm và ngoan”
b , Sai vì “ hát hay”(1 ưu điểm ) và “ lười học” ( 1 khuyết điểm ) không thể tạo thành bộ phận song song . Câu có thể chữa lại như sau :
 “ Cô gái ấy hát hay nhưng lười học”
Câu5 : (8 điểm ) HS tả được ngôi trường , chú ý làm nổi bật những cảnh vật đã từng gắn bó với em trong những ngày cắp sách tới trường
Điểm trình bày 1điểm
Phòng GD&ĐT QuảngXương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 4
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Tiếng việt 
Câu1 : Cho các tiếng sau : tím , đen , đỏ 
Hãy tạo thành 2 từ láy , 2 từ ghép từ các tiếng trên.
Câu2 : Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại .
 a. Bạn Lan rất chân chính , nghĩ sao nói vậy .
 b. Người nào tự tin, người đó sẽ không tiến bộ được
Câu3 : tìm trừ đơn từ phức trong câu nói của Bác Hồ dưới đây.
 tôi chỉ có một ham muốn , ham muốn tột bậc là làm sao cho đất nước độc lập tự do , đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc , ai cũng được học hành .
Câu 4 : Chỉ ra bộ phận chủ ngữ , vị ngữ của các câu sau:
 a. Đã tan tác những bóng thù hắc ám .
 b. Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta !
Câu 5 : Hãy tả lại cảnh cây cố ở sân trường em vào một buổi sáng mùa xuân.
Phòng GD&ĐT QuảngXương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 4
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Tiếng việt 
Đáp án tiếng việt lớp 4
Câu 1 : (4 điểm ) HS tìm theo suy nghĩ của mình
Câu2: (4điểm)
 a. Từ dùng từ chưa hợp lý : chân chính
- Sữa lại : . Bạn Lan rất thạt thà (hoạc chân thật ) , nghĩ sao nói vậy .
b. Từ dùng từ chưa hợp lý: tự tin
 - Sữa lại : Người nào tự kiêu, người đó sẽ không tiến bộ được
Câu 3 : (4 điểm )
 -Từ đơn : tôi ,chỉ , có , một , là ,cho, nước, ta , được , ta , ai , cũng có , cơm ăn , áo , mặc , ai , cũng được
Từ ghép : ham muốn , ( xuất hiện 2 lần) tột bậc , làm sao , độc lập , tự do , đồng bào , học hành.
Câu 4 : (4 điểm) 
a. Đã tan tác// những bóng thù hắc ám .
 VN CN
 b. Đẹp vô cùng// đất nước của chúng ta !
 VN CN
Câu 5 ( 8 điểm ) 
 Chấm theo bài làm của Hs đảm bảo những yêu cầu sau.
 + Bài làm đúng yêu cầu của bài : 
- Tả các loại cây ở sân trường vào buổi sáng mùa xuân.
 + Tả từng bộ phận của cây cối ( Rễ cây , gốc cây , vỏ cây , thân cây , ? cành cây , tán lá , chiếc lá ra sao .Hình dáng màu sắc cảu lá khi mùa xuân đến)
 + Tả 1 vài yếu tố liên quan đến cây ( Gió , chim , người hay con vật dưới bóng cây.)
 + Nêu được lợi ích của cây cối ở sân trường , liên tưởng đến kỉ niệm em gắn bó với cây.
điểm trình bày 1 điểm
Phòng GD&ĐT QuảngXương.
 Đề thi học sinh giỏi Lớp 4
Trường TH Quảng Trường
 Môn : Toán
Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu (2điểm ) và chỉ ghi đáp số
 Câu 1 : Tm x
 173 – ( x- 49 ) = 27
Câu 2: Cho ba chữ số 3,0,2 . Hãy viết tất cả các số đủ 3 chữ số khác nhau .
Câu 3 : Tính tổng sau :
 3 + 6 + 9 +  + 51 + 54
Câu 4 : Tổng của hai số bằng tích của hai số lẻ nhỏ nhất và lớn nhất có 3 chữ số Hiệu của hai số đó bằng hiệu của hai số lớn nhất và nhỏ nhất có 4 chữ số . Tìm hai số đó .
Câu 5 : 
Tìm số chia và số bị chia bé nhất để phép chia có thường là 325 và số dư là 8
Câu 6: Tính nhanh biểu thức 
 ( 6 x 5 + 7 – 37 ) x ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 )
Câu 7 : Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 875 và số lớn nhất trong 2 số là số lớn nhấtcó 3 chữ số .
Câu 8 : Tìm phân số biết :
 x = 1 - 
Câu 9 : Thắng giải một bài toán và làm bốn phép tính mất 38 phút 16 giây , Thắng giải một bài toán gấp bốn lần làm một phép tính . Hỏi trung bình Thắng làm 1 phép tính mất bao nhiêu thời gian ?
Câu 10 : Chỉ hỏi một câu 
Trong hai người đứng trước tôi , tôi biết rằng người đội mũ đỏ nói câu gì cũng sai , người đội ngũ xanh nói câu gì cũng đúng . Tôi cũng được biết một người tên là Dân , một người tên là Mên , nhưng không rõ ai tên gì . Tôi bèn đến bên người mũ đỏ và hỏi :
 - Ông tên gì ?
 Người đó trả lời :
 - Tôi là dân .
 Vậy tôi đã biết rõ ai tên gì ?
Câu 11 : Mẹ mua một mảnh vải . Mẹ may cho tôi một cái áo hết mảnh vải . Mẹ nói rằng chỗ vải còn lại đủ may cho tôi 4 cái áo . Vậy may một cái áo cho tôi hêt bao nhiêu phần mảnh vải đó ?
Đáp án toán lớp 4
Câu 1: (2điểm ) x = 195
Câu 2 : (2điểm ) 203 ; 230 ; 302 ; 320 
Câu3 : (2điểm ) 513
Câu4 : (2điểm) 54949 và 45950
Câu5 : (2điểm) Số chia là 9
 Số bị chia là 2933
Câu6 : (2điểm) Đáp số : 0
Câu7 : (2điểm) 751 và 999
Câu8 : (2điểm) = 
Câu 9: (2điểm) 4 phút 47 giây
Câu 10 : (2 điểm ) Người đội mũ xanh chính là dân
Câu 11 : ( 5 điểm ) Giải
 Số vải may 4 cái áo của tôi là : ( 0.5 điểm )
 1 - = - = ( mảnh vải ) ( 2điểm )
 Số vải may một cái áo của tôi là : (0.5 điểm )
 : 4 = ( mảnh vải ) ( 1.5 điểm )
 Đáp số : mảnh vải ( 0.5 điểm )
Đề thi HS giỏi Lớp 3
Năm học 2008- 2009
Đơn vị : Trường Tiểu học Quảng Trường
Môn Tiếng Việt
Câu1: (4điểm) Điền vào chỗ trống:
a) oam hay oăm:
 xồm x; ngồm ng....; sâu h..; oái .
b) oe hay oeo:
 con đường ngoằn ng.; kh. tay hay làm; 
Ngõ ngách ngoắt ng.; già n đứt dây
Câu 2(4điểm): Chia các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm :
 	trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, vườn trường, sân trường, ngày khai trường, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con quí cháu, bút mực, kính thầy yêu bạn, cháu chắt , kính trên nhường dưới, giáo viên, học sinh, học một biết mười, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè , bài học.
Câu 3: (4điểm)Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau:
 Rạng sáng 
 Mặt trời ngoài biển khơi 
 Như quả bóng đỏ trên bàn bi a.
 Chiều về
 Mặt trời lẫn vào đám mây
 Như quả bóng vàng trên sân cỏ.
Câu 4: (4 điểm) Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm( bằng câu hoặc một số câu):
a, Chiếc cần trục đang dỡ hàng trên bến cảng.
b. Chiếc lá vàng rơi trên cây xuống.
Câu 5: (9 điểm)
 Hôm qua em đến trường
Mẹ dắt tay từng bước
 Hôm nay mẹ lên nương
 Một mình em đến lớp.
 Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì
 Cọ xoè ô che nắng
 Râm mát đường em đi
	Hãy tưởng tượng em là bạn nhỏ trong bài hát và kể lại buổi đầu đi học không có mẹ đi cùng ấy.
Cách cho điểm môn tiếng việt lớp 3
Câu 1: (4 điểm): Mỗi chỗ chấm điền đúng cho 0,5 điểm.
Câu 2: (4 điểm):Đặt đúng tên cho mỗi nhóm cho 0,5 điểm; 2 nhóm cho 
 1 điểm; chia đúng mỗi từ ngữ vào một nhóm được 0, 15 điểm.
Câu 3: (4 điểm):Nêu đúng mỗi hình ảnh so sánh 2 điểm. Nếu học sinh chỉ 
 nêu sự vật được so sánh cho 1 điểm.
Câu 4: ( 4điểm):Học sinh diễn đạt sinh động gợi cảm một ý cho 2 điểm. 
 Sử dụng được cách nói nhân hoá nhưng chưa sinh động gợi 
 cảm cho 1điểm.
Câu 5: (9 điểm): Diễn đạt trong sáng, viết câu đúng, rõ ý, trôi chảy.
	 Nội dung đúng yêu cầu. 
Đề thi HS giỏi Lớp 3
Năm học 2008- 2009
Đơn vị : Trường Tiểu học Quảng Trường
Môn Toán
Câu1: (2điểm) Có bao nhiêu số có ba chữ số biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng đơn vị, nhiêù hơn chữ số hàng chục là 2 đơn vị, chỉ ra các số đó.
Câu2 (2điểm) Có bao nhiêu tam giác, tứ giác ở hình bên?
Câu3 (2điểm) a, Giá trị của biêủ thức (125 : 5) - ( 340 - 320) là bao nhiêu?
 b, Giá trị của biêủ thức (420 - 200 ) : ( 88 - 77) + 132 là bao 
 nhiêu?
Câu4 (2điểm) Cho 4 chữ số trong đó 7 ở hàng nghìn hãy viết tất cả các số có 4 chỡ số (không được lặp lại ) trong tất cả các số này tìm số lớn nhất và nhỏ nhất 
Câu 5 : Tìm giá trị của x biết .
 a, X x 3 - 95 = 3700 b, X : 4 + 1125 = 2285
Câu 6 ( 2điểm ) : Trong các chữ số : 2chữ số nào để xuôi hay ngược giá trị vẫn đuúng như thế ? Chữ số nào khi quay ngược lại sẽ lớn hơn 3 đơn vị ?
Câu 7 ( 2điểm ): một vườn cây ăn quả thu hoạch được 882 quả vai , số quả cam bằng số quả vải , số quả quýt bằng số quả cam . Hỏi vừa cây thu hoạch được bao nhiêu quả cam , bao nhiêu quả quýt ? 
Câu 8( 2điểm ): Tìm số bị chia và số chia bé nhấtkhi thương là 15 và số dư bé nhất là 9
Câu 9( 2điểm ):Ba rổ cam có số quả bằng nhau , néu bán 60 quả ở rổ thứ nhất , 45quả ở rổ thứ 2 và 75 quả ở rổ thứ 3 thì số cam còn lại nhiều hơn số cam đã bán 30 quả. Hỏi lúc đầu trong mỗi rỗ có bao nhiêu quả cam?
Câu 10( 2điểm ):Hai bạn Trâm và Anh đi từ 2đầu cầu đến lúc gặp nhau trên cầu. Hỏi cầu dài bao nhiêu ki lô mét và mét? Biết bạn Trâm đi được 1218m, bạn Anh đi ít hơn bạn Trâm 173m.
Câu 11 (5 điểm ) : Bình có 18 viên bi , số bi của bình gấp đôi số bi của Dũng , số bi của Dũng kém số bi của An 3 lần . Hỏi 3 bạn có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Cách cho điểm và đáp án Toán lớp 3
Câu 1( 2điểm ): Ghi đúng 3số cho 1điểm 
 Chỉ rõ ra được 3số cho 1điểm
Câu 2( 2điểm ): Ghi đúng 4 tứ giác cho 1điểm
 Ghi đúng 9tam giác cho 1điểm
Câu 3( 2điểm ): Ghi đúng giá trị biểu thức a bằng 5 cho 1điểm 
 Ghi đúng giá trị biểu thức b bằng 152 cho 1điểm
Câu 4( 2điểm ): Ghi đúng viết được 6số Ghi đúng 3số cho 1điểm
 Tìm được số lớn nhất là 7982 cho 1điểm 
 Tìm được số nhỏ nhất là 7289 Tìm được giá trị 
Câu 5( 2điểm ): Tìm được giá trị của x ở mỗi câu cho 1điểm
 a, x = 1265 b , x = 290
Câu 6( 2điểm ): - Tìm đúng 2chữ số giá trị vẫn đúng như cũ là số 0 và số8 cho 1điểm
 - Tìm đúng chữ số sẽ lớn hơn 3 đơn vị là số 6 cho 1điểm
Câu 7( 2điểm ): Tìm đúng đáp số 294quả cam cho 1điểm, 
 Tìm đúng đáp số 49 quả quýt cho 1điểm
Câu 8( 2điểm ): Tìm được số chia là 9 cho 1điểm, 
 Tìm được số bị chia là 159 cho 1điểm,
Câu 9( 2điểm ): Tìm được lúc đầu trong mỗi rổ có 130 quả cam cho 2 điểm.
Câu 10( 2điểm ): Đáp số đúng = 2609 m cho 1 điểm.
 Ghi đúng đáp số = 2 km 609 m cho 2 điểm.
Câu 11( 5điểm ):Học sinh giải 
 Số bi của Dũng là : (0.5 điểm )
 18 : 2 = 9 ( bi ) (1điểm )
 Số bi của An là : ( 0.5 điểm )
 9 x 3 = 27 (bi ) ( 1điểm )
 Số bi của ba bạn là : ( 0.5 điểm )
 18 + 9 + 27 = 54 (bi ) ( 1điểm )
 Đáp số : 54 bi ( 0.5 điểm )

File đính kèm:

  • docDe HSG Quang Truong.doc