Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Cát

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Cát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn hs giỏi – lớp 3
Môn : toán
(Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp số, câu 11 viết lời giải đầy đủ)
Câu 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
 a) (26 + 17) x 8 b) 25 + 25 x 3 
Câu 2: Tìm x:
 X x 7 = 7476 : 3 
Câu 3: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 17 thì bằng 78 trừ 22
Câu 4: Cho dãy số có tất cả 15 số
 1, 4, 7, 10, 
 Em hãy tìm xem số cuối cùng của dãy là số nào ?
Câu 5: Tìm y biết: 2525 < y + 3 < 2527
Câu 6: Tìm hai số có tổng bằng 56 và tích của chúng bằng 0.
Câu 7: Trong một phép chia có số chia bằng 7. Hỏi số dư lớn nhất có thể có được là số nào ?
Câu 8: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ 3. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy ?
Câu 9: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình vuông ?
Câu 10: Có hai thùng dầu, nếu lấy ở thùng thứ nhất 6 lít dầu và đổ vào thùng thứ hai thì hai thùng sẽ có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu ?
Câu 11: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 16 viên bi, hộp thứ hai nếu có thêm 4 viên bi thì sẽ gấp đôi hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi ?
đáp án môn toán
(Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu 2 điểm)
Câu 1: a) 344 b) 100
Câu 2: x = 356
Câu 3: Số đó là 39
Câu 4: Số cuối cùng của dãy là 43
Câu 5: y = 2523
Câu 6: Hai số đó là 0 và 56
Câu 7: Số dư lớn nhất là 6
Câu 8: Ngày 25 của tháng đó là ngày chủ nhật
Câu 9: Có 10 hình vuông
Câu 10: Thùng thứ hai hơn thùng thứ nhất 12 lít
Câu 11: (5 điểm)
 Hộp thứ hai có số viên bi là:
 16 x 2 – 4 =28 (viên bi)
 Hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất số viên bi là:
 28 – 16 = 12 (viên bi)
 Đáp số: 12 viên bi
đề thi chọn học sinh giỏi – lớp 3
Môn : tiếng việt
Câu 1:
Em chia các từ ngữ dưới đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
- Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, ngày khai trường, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con, quí cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, con cái, cháu chắt, kính trên nhường dưới, giáo viên, học sinh, học một biết muời, đùm bọc hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
 b) ở mỗi nhóm có được chia thành các nhóm nhỏ không ?
Câu 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh.
Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như 
Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như 
Những giọt sương sớm long lanh như 
Tiếng ve đồng loạt cất lên như 
Câu 3: Tìm các từ có âm đầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:
- Nước chảy l l’ - Ngôi sao l’ l’
- Chữ viết n’... n’ - Căn phòng n’ n’
- Hạt sương l l 
Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên đặt dấu chấm, dấu phẩy. Em chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu:
 Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm Thảo rủ Trang ra công viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó nhiều cánh nhụy tum ở giữa dưới nắng xuân càng tăng thêm vẻ đẹp lộng lẫy còn Thảo lại thích hoa tóc tiên màu hoa mượt như nhung.
Câu 5: Một lần, em bị sốt cao, bố mẹ em đã lo lăng và chăm sóc em với tất cả tấm lòng thương yêu. Hãy kể lại chuyện em bị ốmđược bố mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe.
đáp án môn tiếng việt
Câu 1:(4 điểm) Đúng mỗi ý cho 2 điểm
 a) Nhóm 1: Trường học
 Trường học, lớp học, sân trường, vườn trường, ngày khai trường, tiếng trống trường, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, giáo viên, học sinh, học một biết mười, nghỉ hè, bài học, bài tập.
 Nhóm 2: Gia đình (Các từ còn lại)
ở mỗi nhóm, căn cứ vào nghĩa của từ ngữ lại có thể chia nhỏ hơn
 VD : Có thể chia nhóm 1 như sau:
- Thầy trò: giáo viên, học sinh, kính thầy yêu bạn
- Trường lớp: trường học, lớp học, sân trường, vườn trường
- Bài vở: bài học, bài tập, học một biết mười
- Đồ dùng học sinh: sách vở, bút mực
- Năm học: ngày khai trường, tiếng trống trường, nghỉ hè.
Câu 2: (4 điểm) Làm đúng mỗi ý cho 1 điểm
 VD:
Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như cánh diều đang bay.
Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như những con ngựa tung bờm phi nước đại
Những hạt sương sớm long lanh như hạt ngọc.
Tiếng ve đồng loạt cất lên như một dàn đồng ca.
Câu 3: (4 điểm) Điền đúng 1 cụm từ cho 0,8 điểm
- Nước chảy lênh láng - Ngôi sao lấp lánh
- Chữ viết nắn nót - Căn phòng nóng nực
- Hạt sương long lanh
Câu 4: (4 điểm) Đoạn văn được chép lại đầy đủ như sau:
 Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau. Một hôm, Thảo rủ Trang ra công viên chơi. Trang đồng ý. Ra tới đấy, hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp. Trang thích nhất là cây hoa thọ tây. Nó nhiều cánh, nhụy tum ở giữa, dưới nắng xuân càng tăng thêm vẻ lộng lẫy. Còn Thảo lại thích hoa tóc tiên. Màu hoa đẹp như nhung.
Câu 5: (9 điểm)
- Học sinh viết bài đúng thể loại có bố cục 3 phần rõ ràng: 2 điểm
- Kể lại được từng hành động của bố (mẹ) khi chăm sóc em (nét mặt, ánh mắt, thái độ, cử chỉ, lời nói): 5 điểm
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, ít phạm lỗi chính tả, ngữ pháp, chữ viết đúng kích cỡ, trình bày sạch đẹp : 2 điểm

File đính kèm:

  • docHS gioi-Lop 3.doc