Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1: Chính tả ( 2 điểm)
a, Điền vào chỗ chấm l hay n trong đoạn văn sau:
Mùa ...... ắng, đất nẻ chân chim, ......... ền nhà cũng rạn .... ứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió ........ắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi .... nổi.
b, Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là gi .... gi...
Bài 2: Luyện từ và câu ( 8điểm)
a, Tìm những từ cùng nghĩa với từ tổ quốc (1đ)
b, Trong từ tổ quốc, quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm 10 từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên (3 đ)
c, Đọc những dòng thơ sau: (3đ)
a,Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
b, Ngàn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
- Tìm những sự vật được nhân hoá trong những dòng thơ trên.
- Tìm từ thể hiện sự nhân hoá đó .
- Cho biết nghĩa của từng từ thể hiện sự nhân hoá đó.
d, Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau (2 đ)
Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuần về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phỉ tiếp tục cố gắng hơn nữa.
Bài 3: Tập làm văn (9 điểm)
Em hãy kể lại câu chuyện “ Cụôc chạy đua trong rừng” bằng lời của Ngựa con. Qua đó rút ra được ý nghĩa gì của câu chuyện.
Chữ viết trình bày 1 điểm.
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1 : (2điểm)
a, 1đ, mỗi từ điền đúng 0,2đ.
Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, lắm giông như thế. Cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi.
b, 1 đ. Tìm được mỗi từ đúng 0,2đ.
Ví dụ: Giục giã, gióng giả, giòn giã, giàn giụa, gian giảo,...
Bài 2: 5 điểm
a, 1đ. Những từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc là:
Đất nước, giang sơn, nước nhà, nước non,...
Học sinh tìn đúng 3 từ cho điểm tối đa, mỗi từ cho 0,3đ.
b, 2 đ. Học sinh tìm đúng mỗi từ cho 0,2đ.
VD: Quốc ca, Quốc kì, quốc huy, quốc hội, quốc khánh, quốc vương, quốc phòng, quốc tế, quốc sách, quốc doanh, quốc dân,...
c, 3 điểm. Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Những sự vật được nhân hoá là biển, con sóng,. ( mỗi từ 0,5đ)
- Những từ thể hiện sự nhân hoá: Mệt thở rung, khoẻ, lon ta lon ton.
- Nghĩa của từ: 
+ Mệt thở rung: nổi sóng.
+ Khoẻ: (sóng) to
+ Lon ta lon ton: Sóng xô nhanh vào bờ như trẻ con chạy.
d, Dấu phẩy.
Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn học này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng.
Bài 3: Tập làm văn
Học sinh biết nhập vai và kể được toàn bộ nội dung câu chuyện. Sau đó rút ra bài học. Cho 8,5 – 9 đ.
- Nếu h/s biết nhập vai và kể được toàn bộ câu chuyện, chưa rút ra được bài học cho 7,5 – 8đ.
- Nếu học sinh biết nhập vai nhưng khi kể đôi khi còn thiếu 1 vài chi tiết cho 5 – 6 đ.
- Nếu học sinh còn nhầm lẫn khi nhập vai cho 3 – 4 đ.

File đính kèm:

  • docDE THI HSG TIENG VIET 3.doc