Đề thi học sinh giỏi môn: sinh học 10 (năm học 2007-2008) thời gian làm bài 120 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn: sinh học 10 (năm học 2007-2008) thời gian làm bài 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD& ĐT Lạng Sơn
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Trường THPT Bình Gia
MÔN: SINH HỌC 10 (Năm học 2007-2008)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1:(1,5đ)
a. Các chất hữu cơ trong tế bào như: Tinh bột, dầu, Prôtêin và Axitnuclêic.
	 + Được cấu tạo từ những đơn phân nào?
	 + Tên gọi của những liên kết giữa các đơn phân đó?
	 + Vai trò của các liên này trong các hợp chất đó?
b. Hô hấp tế bào là gì? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính, là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn diễn ra ở đâu? Hãy nêu sự biến đổi của giai đoạn đầu của quá trình hô hấp.
Câu 2: (1,5đ)
 Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
Vi khuẩn lam thu nhận ánh sáng mặt trời nhờ diệp lục nằm trong lục lạp.
Tất cả tế bào động vật đều không có thành phần tế bào
Tế bào thực vật được cấu tạo từ các thành phần sau: Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, nhân, không bào, lục lạp, ty thể.
Virut được coi là dạng sống cơ bản nhất hiện nay.
Nội bào tử là một hình thức sinh sản của vi khuẩn
Lớp váng trên bề mặt của dung dịch muối dưa cà chứng tỏ dưa đang đến độ ngon
Câu 3: (2đ)
Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một tế bào chủ nhất định? Lấy ví dụ chứng minh? Làm thế nào để Phagơ không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn.
Vi sinh vật có những đặc tính sinh học nào mà con người khai thác chúng để sản xuất sinh khối và phân vi sinh.
Viết phương trình của quá trình lên men rượu. Tại sao trong quá trình lên men rượu năng lượng thu được ít hơn trong quá trình hô hấp hiếu khí?
Vi khuẩn có hình thức sinh sản nào? Hình thức nào là chủ yếu?
Câu 4: (1,5đ) 
 Nêu điểm khác biệt giữa Virut, vi khuẩn, Prion, Viroit. Bằng cách điền có (+) và không (-) vào bảng sau:
 Tính chất
Virut
prion
viroit
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chứa cả ADN và ARN
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chỉ ARN
Chỉ Prôtêin
Chứa Ribôxôm
Sinh sản độc lập
	Câu 5:(1đ)
Kích thước của tế bào nhân sơ và nhân thực khác nhau như thế nào? Ý nghĩa của sự khác nhau đó.
Phân biệt chức năng của prôtêin bám màng và prôtêin xuyên màng.
Câu 6: (1,5đ)
 Bệnh đốm trắng ở tôm sú là dịch bệnh do virut truyền nhiễm làm tôm chết hàng loạt gây tổn thất nghiêm trọng cho nghề nuôi tôm ở nước ta. Hãy cho biết:
	+ Đặc điểm cấu trúc và vòng đời của virut?
	+ Các sự kiện diễn ra khi virut nhân lên và phá huỷ tế bào kí chủ?
	+ Các con đường lan truyền của virut này? Khi tôm bị bệnh có dùng kháng sinh Penixilin để chữa trị không? Vì sao? Ăn tôm bị bệnh người có bị bệnh không?
	 Câu 7: (1đ) Bài tập
Một tế bào của gà (2n = 78) nguyên phân nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào con tạo ra là 256 tế bào. Sau đó các tế bào con này đều giảm phân hình thành giao tử. Biết hiệu suất quá trình thụ tinh là của giao tử là 1.5625% và tạo được 16 hợp tử.
	Hãy xác định:+ Số đợt nguyên phân của tế bào nói trên.
	 	 + Xác định giới tính của gà nói trên.
Đáp án
Câu hỏi
Nội dung
 Điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C âu 6
Câu 7 
Các chất hữu cơ:
 * Từ những đơn phân:
 - Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ
 - Prôtêin cấu tạo từ các đơn phân là axitamin
 - Lipit cấu tạo từ các đơn phân là glixezin và axit béo
 - Axit nu cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.
 * Tên gọi của các liên kết :
 - Các glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit
 - Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit
 - Các glixezin và axit béo liên kết với nhau bằng liên kết este
 - Các axit nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste
 * Vai trò: đảm bảo tính bền vững của các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống . . b. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hoá các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng chứa trong phân tử ATP.
 - Có thể chia làm 3 giai đoạn chính là đường phân, chu trình crep, chuỗi truyền e hô hấp
 - Đường phân diễn ra ở tế bào chất, Chu trình crep (chất nên ty thể), chuỗi truyền e hô hấp (màng trong ty thể)
 sự biến đổi của giai đoạn đầu của quá trình hô hấp.glucôzơ biên đổi thành axit Piruvic
Sai v ì vi khuẩn lam không có bào quan lục lạp
Đúng 
Sai. Vì chỉ có ở tế bào thực vật có chức năng quang hợp mới có các thành phân này
Đúng. Vì virut có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm A.N và Pr
Sai. Vì nội bào tử là hình thức nghỉ của tê bào 
Sai. Vì khi có váng chứng tỏ dưa đã có nấm phát triên làm dưa hỏng
V ì mỗi loại virut chỉ bám một cachs đặc hiệu lên thụ thể của tế bào chủ. nếu không nó không bám và ko xâm nhập được. VD Virut viêm gan chỉ kí sinh ở tế bào gan. HIV chỉ lây nhiểm ở tế bào limphô T…
 Để Phagơ không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn.thì vi khuân phải ko có thụ thể hoặc có thụ thể ko tương ứng với virut (tạo chủng vk đột biến có thụ thể khác)
Vi sinh vật có những đặc tính sinh học: Để con người khai thác chúng để sản xuất sinh khối VSV sinh sản nhanh, giàu chất dinh dưỡng, VSV dễ gây đột biến tạo chủng vsv mới…
Pt lên men rượu C6H12O6 nấm men 2 C2H5OH + 2 CO2
Trong lên men rượu không giải phóng hết năng lượng mà năng lượng được dự trữ trong rượu
Vi khuẩn có hính thức sinh sản?
+ Vô tính: nảy chồi, phân đôi, bào tử
+ Hữu tính: tiếp hợp ở E.coli
Nhưng chủ yếu là phân đôi
 Tính chất
Virut
prion
viroit
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
-
-
-
+
Chứa cả ADN và ARN
-
-
-
+
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
+
-
-
-
Chỉ ARN
-
-
+
-
Chỉ Prôtêin
-
+
-
-
Chứa Ribôxôm
-
-
-
+
Sinh sản độc lập
-
-
-
+
Kích thước của tế bào nhân sơ mhỏ hơn tế bào nhân thực 
 Ý nghĩa; + Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ→ S/V→ lớn quá trình trao đổi chất nhanh→ tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh và quá trình vận chuyển các chất từ nơi này đến nới khác dễ dàng
 + Tế bào nhân thực có kích thước lớn để chứa nhiều bào quan khác nhau, có sự xoang hoá nên vận chuyển các chất nhanh chóng
Phân biệt 
- prôtêin bám màng Mặt ngoài là tín hiệu nhận biết các tế bào, và ghép nối các tế bào với nhau. Mặt trong là xác định hình dạng tế bào và giữ các pr nhất định vào vị trí riêng
 - prôtêin xuyên màng: có chức năng: 
 Chất mang . vận chuyển tích cực các chất qua màng
 Tạo kênh dẫn truyền các phân tử qua màng
 Thụ quan: dẫn truyền thông tin vào tế bào
+ Đặc điểm cấu trúc và vòng đời của virut: Cấu tạo gồm hai thành phần chính : Lõi là AND và vỏ capsit. Hình thức sống kí sinh nội bào trong các tế bào tôm
+ Các sự kiện diễn ra khi virut nhân lên và phá huỷ tế bào kí chủ
 Hấp phụ- Xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp rắp- phóng thích
+ Các con đường lan truyền của virut này
 từ tôm mẹ sang ấu trùng và tôm con hay từ các vật chủ bị bệnh khác trong tự nhiên sang tôm sứ nuôi
+ Khi tôm bị bệnh không dùng kháng sinh Penixilin để chữa trị. Vì kháng sinh ko có tác dụng chữa bệnh do virut gây nên
+ Ăn tôm bị bệnh người có bị bệnh: không vì bệnh không lây sang người
 -Số đợt nguyên phân:
Ta có 2x = 256 → x= 8 lần 
 -số giao tử được hình thành qua giảm phân là 16x 100: 1.5625 = 1024 giao tử
 Ta có 1024: 256 = 4 → Gà nói trên là gà trống
0.75đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
1.5đ
0.25đ
2đ (mỗi ý (0.5đ)
1.5đ
0.5đ
0.5đ
1.5đ
0.5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docde thi HSG sinh.doc