Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn thi: địa lý lớp 11 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làmbài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

pdf4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 2178 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn thi: địa lý lớp 11 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làmbài: 120 phút, không kể thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT BẮC NINH 
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
Môn thi: Địa lý 
Lớp 11 - Năm học: 2013 – 2014 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề 
Câu 1 (3,0 điểm) 
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Anh (chị) 
hãy: 
 1. (1.5 điểm) Trình bày khái niệm toàn cầu hoá, các biểu hiện chủ yếu 
của toàn cầu hóa kinh tế 
2. (1.5 điểm) Nêu các biểu hiện chứng tỏ kinh tế Việt Nam đang phát 
triển theo xu thế toàn cầu hoá. 
Câu 2 . (2,5 điểm) 
 1. (1.5 điểm)Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là một trong những 
tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. 
 2. (1.0 điểm)Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực 
đoan ngày càng gia tăng ở nước ta và các nước trên thế giới, đó là biểu hiện 
của vấn đề gì về tự nhiên? Cho biết nguyên nhân của vấn đề đó? Theo em 
chúng ta cần phải làm gì để ứng phó với tình trạng này? 
Câu 3(4,5 điểm) 
1. (1.5 điểm) Trình bày nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự 
phát ở Mĩ La tinh. 
2. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: tỉ USD) 
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 
1995 584,7 770,9 
1998 382,1 944,4 
2000 781,1 1259,3 
2007 1163,0 2017,0 
2010 1831,9 2329,7 
Dựa vào bảng số liệu em hãy 
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất 
nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010 
b. Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa 
Kì. 
...........HẾT........... 
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. 
- Giám thị không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh: ..........................................; Số báo danh: ......................... 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
Câu Nội dung chính Điểm 
1. (1.5đ) Trình bày khái niệm toàn cầu hoá, các biểu hiện chủ yếu của 
toàn cầu hóa kinh tế 
- Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều 
mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học,Toàn cầu hoá kinh tế có tác động 
mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế -xã hội thế giới. 
- Biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế: 
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trưởng thương mại 
cao; sự lớn mạnh và vai trò của tổ chức WTO(dẫn chứng) 
+ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh(dẫn chứng) 
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng : Sự liên kết của hàng vạn ngân 
hàng trên thế giới qua mạng viễn thông điện tử quốc tế, vai trò ngày 
càng quan trọng của các tổ chức quốc tế (dẫn chứng) 
+ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn (dẫn chứng) 
(Nếu không có dẫn chứng trừ 0.25 điểm) 
1.5 
0.25 
0,5 
0.25 
0.25 
0.25 
Câu 1 
(3đ) 
Câu 2 
(2.5đ) 
2.Những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam đang phát triển theo xu hướng toàn 
cầu hoá. 
- Nước ta thực hiện công cuộc đổi mới, mở rộng quan hệ hợp tác với nước 
ngoài. 
- Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ 
- Đã, đang tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực: gia nhập 
ASEAN, APEC, WTO 
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 
- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới (dẫn chứng) 
- Hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác: kinh tế, khoa học kỹ thuật, 
khai thác tài nguyên 
1. (1.5đ) Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu 
vực có nhiều thành công nhất trên thế giới: 
- Quá trình phát triển: 
+ Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007). 
+ Mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí (mở rộng về 
phạm vi lãnh thổ). 
+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế 
đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu 
(1967) đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, 
chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu (EU) 
(Nếu nêu những ví dụ về những thành công trong việc tạo lập thị trường 
chung, sản xuất máy bay E-bớt, đường hầm giao thông dưới biển Măng-
sơ hay liên kết vùng vẫn cho điểm tối đa là 0,5 điểm) 
- EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: 
+ Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt 
1.5 
0,25 
0.25 
0.25 
0,25 
0,25 
0,25 
0.25 
0.25 
0.5 
0.25 
Hoa Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % 
dân số thế giới). 
+ Là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu 
thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt 
trên Hoa Kì và Nhật Bản. 
0.25 
Câu 3 
(4.5đ) 
2. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia 
tăng có liên quan đến: Hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. 
- Nguyên nhân: do khí thải (CO2) trong các hoạt động sản xuất (nhất là 
công nghiệp, giao thông vận tải) và sinh hoạt của con người tăng đáng kể. 
- Để ứng phó với sự biến đổi khí hậu toàn cầu chúng ta cần: 
+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng và các tài nguyên khác (Dẫn chứng). 
+ Cần bảo vệ môi trường, đẩy mạnh trồng cây xanh, 
1. (1.5đ) Trình bày nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự 
phát ở Mĩ La tinh. 
Đô thị hóa tự phát là quá trình đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp 
hóa, chủ yếu là dòng người từ nông thôn kéo ra thành phố kiếm việc làm 
gây ra nhiều hậu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 
- Nguyên nhân 
+ Cải cách ruộng đất không triệt để, phần lớn đất canh tác thuộc quyền 
chiếm giữ của các chủ trang trại. Người dân nghèo không có ruộng đất 
buộc phải kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự 
phát.. 
+ Phụ thuộc nhiều vào bên ngoài dẫn đến khó kiểm soát quá trình đô thị 
hóa, do tâm lí của người dân... 
- Hậu quả 
+ Kinh tế: ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, khả năng tích lũy 
của nền kinh tế... 
+ Xã hội: phân hóa giàu nghèo, vấn đề việc làm, tệ nạn xã hội có cơ hội 
bùng phát. 
+ Tài nguyên, môi trường: không khai thác hết tiềm năng của các vùng 
miền; gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... 
2. (3.5đ) 
 a. Vẽ BĐ * xử lí số liệu 
Cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: %) 
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 
1995 43,1 56,9 
1998 28,8 71,2 
2000 38,3 61,7 
2007 36,6 63,4 
2010 44,0 56,0 
 * Vẽ BĐ miền, các dạng biểu đồ khác không cho điểm 
b. Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì. 
0,25 
0,25 
0.25 
0.25 
0.25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0.5 
1 
* Nhận xét 
- Về giá trị xuất nhập khẩu: 
+ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu rất lớn và ngày càng tăng, chứng tỏ 
ngoại thương của Hoa Kỳ rất phát triển 
+ Giá trị xuất khẩu nhìn chung ngày càng tăng, trừ năm 1998 (dẫn 
chứng). 
+ Giá trị nhập khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). So sánh tốc độ tăng của giá 
trị xuất khẩu và nhập khẩu. 
- Cán cân xuất nhập khẩu luôn âm và nhập siêu lớn (dẫn chứng) 
- Cơ cấu và thay đổi cơ cấu 
+ Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn xuất khẩu (dẫn chứng). 
+ Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng, tỉ 
trọng nhập khẩu ngày càng giảm (dẫn chứng). 
* Giải thích 
+ Do trình độ phát triển kinh tế cao, quy mô nền kinh tế lớn (dẫn chứng). 
+ Do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước châu Á 
nên xuất khẩu năm 1998 giảm 
+ Nhập siêu lớn chủ yếu do Hoa Kỳ nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật 
chất (Nhập nguyên liệu, nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng...). Do Hoa 
Kỳ xuất siêu rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho 
nhiều nước trên thế giới. Nó chứng tỏ Hoa Kỳ đã khai thác tốt lợi thế so 
sánh của mình trong phát triển. 
+ Nguyên nhân do đẩy mạnh nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong 
nước. Đối với Hoa Kì, thị trường nội địa có vai trò rất quan trọng. 
+ Nguyên nhân là do chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng xuất 
khẩu tăng 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 

File đính kèm:

  • pdfDia 11.pdf