Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở - Môn Sinh học 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở - Môn Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở
Năm học 2008-2009
Môn sinh học 8
Thời gian làm bài 150 phút
--------------------
Câu 1(4 điểm)
	Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Câu 2(2 điểm)
	Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ? 
Câu 3 (7 điểm)
	a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
	b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn?
	c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4 (4 điểm)
	Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(3 điểm)
	Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? 
 ---------Hết -------------
 Hướng dẫn chấm đề thi HSG môn sinh học 8
Năm học 2008-2009
Câu
Nội dung
Điểm 
1
(4 điểm)
- Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo:
Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào .
0.5đ
- Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống đều được diễn ra ở đó.
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất.
+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như:
- Ti thể là trạm tạo năng lượng.
- Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
- Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất
- Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
- Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào.
+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào 
- axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
0.5đ
1,5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
2
(2 điểm)
* Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 370C. Đây là nhiệt độ thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể. Vì vậy khi nhiệt độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra một số hiện tượng sinh lý để chống lạnh; 
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt mất đi do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi do nước hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng mình (co cơ) để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất.
+ Ví dụ tương tự: Nổi da gà
0,5đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
3
7 điểm
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
3. Tiểu cầu: 
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin
- Chức năng sinh lý: 
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1đ
0.5đ
1đ
0.5đ
0,5đ
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn: 
- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O2 và thải CO2 ra ngoài
 - Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào máu vận chuyển O2 đến cung cấp cho mô tế bào đồng thời nhận CO2 thải ra ngoài ở phổi. 
0.5 đ
0.5 đ
c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: 
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s 
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s)
1đ
4
(4 điểm)
* Quá trình tiêu hoá ở ruột non: 
Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.
+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa: Các tác động cơ học
Co thắt từng phần của ruột non
Cử động qủa lắc của ruột non
Cử động nhu động của ruột non
Cử động nhu động ngược của ruột non
1 đ
0,5đ
+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thu được.
Tinh bột, đường đôiĐường đôi Đường đơn
Prôtêin Peptít Axit amin
Dịch mật
Lipít các giọt lipít nhỏ Axit béo và Glixêrin
1đ 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
5
(3 điểm)
- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
0.5đ
- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng vào mắt thì đồng tử(con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt
1đ
- Phân tích đường đi của phản xạ:
+ Da tay tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống)
+ Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng(cơ tay)
+ Kết quả rụt tay lại(co cơ tay)
Các VD còn lại phân tích tương tự
HS vẽ sơ đồ minh họa như hình 6.2 trang 21 SGK vẫn cho điểm tối đa.
1,5

File đính kèm:

  • docDE 11.doc
Đề thi liên quan