Đề kiểm tra học kì II môn: Sinh học 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: Sinh học 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
MÔN: SINH HỌC 8
NĂM HỌC: 2012-2013
Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề)
 MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II SINH HỌC 8
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài tiết
Giai đoạn tạo thành nước tiểu
Số điểm:
1
1
Số câu:
0,5đ
0,5đ
Da
Cấu tạo của da
Rèn luyện da
Số câu:
1
1
2
Số điểm:
0,5đ
0,5đ
1đ
Thần kinh và các giác quan
 quá trình thu nhận sóng âm
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Phân loại các phản xạ
Giải thích hiện tượng say rượu
Số câu:
1
2
1
1
5
Số điểm:
1đ
1đ
2đ
0,5đ
4,5đ
Nội tiết
Biết các hooc môn điều hòa đường trong máu
Nhận biết một số loại bệnh
Biểu hiện bệnh Bazodo và bệnh bướu cổ.
Số câu:
1
1
1
3
Số điểm:
0,5đ
0,5đ
3đ
4đ
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
4
2,5đ
4
3,5đ
5,5
4đ
11
10đ
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Họ và tên:
Lớp: 
KIỂM TRA HỌC KÌ II. Năm học 2012- 2013
 Môn: Sinh học 8 
 Thời gian: 45 phút (kkpđ)
Điểm
Lời phê:
I. TRẮC NGHIỆM:( 4 điểm)
	* Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất: 
Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:
A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp 	B. Hấp thụ lại, bài tiết.
C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại. 	D. Bài tiết và hấp thụ lại. 
Câu 2. H×nh thøc rÌn luyÖn da phï hîp lµ:
	A. T¾m n¾ng lóc 8-9h, ch¬i thÓ thao buæi chiÒu
	B. T¾m n¾ng lóc 8-9h, ch¹y buæi s¸ng, ch¬i thÓ thao buæi chiÒu
	C. T¾m n¾ng lóc 12-14h, t¾m n¾ng cµng l©u cµng tèt
	D. Ch¹y buæi s¸ng, t¾m n­íc l¹nh, ch¬i thÓ thao buæi chiÒu
Câu 3. Nếu trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucozơ cao thì người bị bệnh gì?
A. Dư insulin.	B. Đái tháo đường.	C. Sỏi thận.	D. Sỏi bóng đái.
Câu 4. Người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước thêm một bước nữa vì:
	 A. Vì đại não bị rối loạn. 	B. Vì tiểu não bị rối loạn. 
	 C. Vì não trung gian bị rối loạn. D. Vì cầu não bị rối loạn.
Câu 5. Cấu tạo của da gồm: 
 A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. 
 C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 
Câu 6. Hooc môn tham gia điều hoà lượng đường trong máu là:
A. Glucagôn. 	B. Insulin. 	C. Ađrênalin. 	D. Cả A, B, C đúng
Câu 7. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện:
Giật tay khi chạm vào vật nóng.
Lỗ đồng tử của mắt co lại khi có ánh sáng chiếu vào
Cơ thể tiết mồ hôi khi trời nắng nóng.
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. 
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
 	A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng. 
 	 	C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
 	II. TỰ LUẬN : ( 6 điểm)
Câu 1.(3 điểm): Trình bày nguyên nhân, biểu hiện của bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô ? Ý nghĩa của cuộc vận động : « Toàn dân sử dụng muối Iốt ». 
Câu 2 (2 điểm): Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người?
Câu 3(1 điểm): Trình bày quá trình thu nhận sóng âm của tai?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
B
B
B
D
D
B
 II. TỰ LUẬN:
Câu 1( 3 điểm):
- Nguyên nhân của bệnh bướu cổ( 0,5đ)
	Do thiếu Iốt, mà Iốt là thành phần tham gia vào cấu tạo của hoocmôn tuyến giáp vì vậy khi thiếu Iốt tuyến yên tiết hooc môn kích thích tăng cường hoạt động của tuyến giáp làm phì đại tuyến giáp.
- Biểu hiện : Trẻ em có trí tuệ và thể lực kém phát triển, người lớn trí nhớ kém.(0,5 đ)
- Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh Bazơđô (0,5 đ).
	Do thừa hooc môn tuyến giáp.
- Biểu hiện: Tim đập nhanh, mắt lồi, mất ngủ, thần kinh căng thẳng.(0,5 đ)
- Ý nghĩa: (1 điểm)
	Cuộc vận động giúp phòng bệnh bướu cổ
Câu 2(2 điểm):
- So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện:( 1đ)
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời kích thích tương ứng 
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.
- Trả lời kích thích bất kỳ
- Được hình thành qua học tập, rèn luyện
- Không bền vững 
- Không di truyền 
- Số lượng không hạn định 
- Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ. 
- Trung ương nằm ở vỏ đại não.
- Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người:(1 đ)
	+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện luôn thay đổi.(0,5 đ)
	+Hình thành thói quen, tập quán, nếp sống có văn hóa của con người( 0,5 đ)
Câu 3( 1 điểm): Quá trình thu nhận sóng âm ở tai: 
Sóng âm Vành tai ống tai Màng nhĩ 
 Chuỗi xương tai Màng cửa bầu Nội dịch 
 Ngoại dịch
Màng cơ sở Cơ quan coocti Vùng thính giác.

File đính kèm:

  • docDe KT SINH 8_HKII_2012-2013.doc
Đề thi liên quan