Đề thi học kỳ II môn Địa lí lớp 12 (Đề số 1)

doc17 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Địa lí lớp 12 (Đề số 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II .LỚP 12
 TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN 45 PHÚT ( Không kể phát đề )
	 ---*---	
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH :..LỚP:12 A:
	Hãy tơ theo số báo danh(Dịng 1 hàng trăm, dịng 2 hàng chục, dịng 3 hàng đơn vị):
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
	Ðề số :
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và tơ đen vào bảng sau :
01). ; / , ~	21). ; / , ~
02). ; / , ~	22). ; / , ~
03). ; / , ~	23). ; / , ~
04). ; / , ~	24). ; / , ~
05). ; / , ~	25). ; / , ~
06). ; / , ~	26). ; / , ~
07). ; / , ~	27). ; / , ~
08). ; / , ~	28). ; / , ~
09). ; / , ~	29). ; / , ~
10). ; / , ~	30). ; / , ~
11). ; / , ~	31). ; / , ~
12). ; / , ~	32). ; / , ~
13). ; / , ~	33). ; / , ~
14). ; / , ~	34). ; / , ~
15). ; / , ~	35). ; / , ~
16). ; / , ~	36). ; / , ~
17). ; / , ~	37). ; / , ~
18). ; / , ~	38). ; / , ~
19). ; / , ~	39). ; / , ~
20). ; / , ~	40). ; / , ~
-----------------@àuà?----------------
Trường THPT Buôn Ma Thuột.
Đề Kiểm tra học kỳ II.Môn Địa lí.
Nội dung đề thi số : 001
1). Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của đồng bằng SCL là:
	a). Thiếu đất nông nghiệp.	b). Đất kém màu mỡ.
	c). Thiếu nước vào mùa khô.	d). Tất cả đều đúng.
2). Để phát huy thế mạnh công nghiệp của DHMT thì vấn đề đầu tiên là:
	a). Hạn chế sự gia tăng dân số.	b). Giải quyết việc làm.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Đầu tư xây dựng giao thông và cơ sở năng lượng.
3). Độ che phủ rừng ở TD-MN phía Bắc giảm nhanh là yếu tố đe dọa trực tiếp đến:
	a). Sản xuất nông lâmnghiệp của vùng.	b). Khai thác tiềm năng thủy điện.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Sự thay đổi khí hậu của vùng.
4). Trữ lượng cá biển của các ngư trường thuộc đồng bằng SCL chiếm % toàn quốc:
	a). 54%.	b). 45%.
	c). 60%.	d). 50%.
5). Sự gia tăng dân số nhanh ở đồng bằng sông Hồng đã dẫn đến hậu qủa:
	a). Đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.	b). Bình quân đất trên đầu người giảm.
	c). Đất chuyên dụng ngày càng thu hẹp.	d). Đất lâm nghiệp ngày một giảm.
6). Đông Nam Bộ là vùng có diện tích nhỏ, số dân đông và là vùng có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế cả nước, điều đó là do:
	a). Có lực lượng lao động chiếm 80% lao động có kĩ thuật của cả miền Nam.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Hướng khai thác theo chiều sâu lãnh thổ kinh tế là hướng chủ yếu.	d). Nhiều chính sách và giải pháp thu hút phát triển hợp lí.
7). Chè và dâu tằm là 2 cây công nghiệp phổ biến ở các cao nguyên thuộc vùng Tây Nguyên:
	a). Lâm đồng.	b). Đắklắk.
	c). Kom Tum.	d). Gia Lai.
8). Vị trí địa lí của Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược kinh tế và quốc phòng quan trọng là do:
	a). Nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương.	b). Nằm gần thị trường Hoa Nam ( Trung Quốc ) rộng lớn.
	c). Phía Tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.	d). Tất cả đều đúng.
9). Tình trạng đô thị hóa diễn ra nhanh chóng trong những năm gần đây ở đồng bằng sông Hồng, đã khiến cho:
	a). Mật độ dân số trung bình ngày càng thấp.	b). Tỉ suất gia tăng dân số giảm xuống nhanh.
	c). Tất cả đều sai.	d). Việc làm ở nông thôn đã được giải quyết.
10). Để phục vụ cho việc thâm canh lương thực - thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng thì hệ thống sông Hồng - Thái Bình được xem là cơ sở:
	a). Phân phối lương thực - thực phẩm.	b). Vận chuyển phân bón, vật tư nông nghiệp.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Thủy lợi hóa.
11). Thế mạnh nuôi trồng hải sản của DHMT là do vùng này có:
	a). Nhiều vũng,vịnh, đầm phá.	b). Nhiều sông ngòi kênh rạch.
	c). Bờ biển dài, nhiều bãi cá.	d). Các bãi bồi ven biển.
12). Nguồn tài nguyên công nghiệp của DHMT cho phép vùng này phát triển cơ cấu công nghiệp:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Ít ngành.
	c). Nhóm A và nhóm B.	d). Nhiều ngành.
13). Vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng biểu hiện gay gắt ở chỗ:
	a). Tỉ lệ thị dân ngày càng đông.	b). Dân số đông, tỉ suất gia tăng cao.
	c). Thiếu ý thức về kế hoạch hóa gia đình.	d). Thiếu việc làm và tệ nạn xã hội phát triển.
14). Với hệ đất cát pha khá phổ biến, vùng DHMT thích hợp với việc trồng cây công nghiệp:
	a). Cà phê, cao su.	b). Lạc, mía.
	c). Bạch đàn, phi lao.	d). Đay, cói.
15). Để có thể gia tăng thêm nguồn LT-TP ở đồng bằng SCL cần chú ý các tiềm năng nào sau đây:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Khai thác nguồn lợi thủy hải sản tự nhiên.
	c). Khai thác, cải tạo và sử dụng đất.	d). Thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất.
16). Vấn đề cấp thiết nhất của DHMT là xây dựng kết cấu hạ tầng vật chất - kĩ thuật, để:
	a). Nối 2 vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc và phía Nam.	b). Cữa ngõ ra biển cho Tây Nguyên và Lào.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Phát triển kinh tế-xã hội.
17). Sự hình thành thế mạnh nông-lâm-ngư nghiệp của DHMT là do vùng này có:
	a). Vị trí địa lí đặc biệt.	b). Thuận lợi cho nông - lâm - nghiệp.
	c). Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.	d). Tất cả đều đúng.
18). Khả năng phát triển thế mạnh tổng hợp của nông nghiệp ở vùng TD-MN phía Bắc thể hiện ở:
	a). Mở rộng và cải tạo diện tích đồng cỏ.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Tăng cường công nghiệp chế biến và xuất khẩu.	d). Tăng cường hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
19). Sự hình thành thế mạnh lâm nghiệp của DHMT là do nhu cầu:
	a). Rừng bị tàn phá mạnh.	b). Đất nông nghiệp giảm.
	c). Cần khai thác nguồn lâm sản giàu có của vùng.	d). Tất cả đều đúng.
20). Vùng đất chua phèn nặng chiếm diện tích lớn tập trung ở:
	a). Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre.	b). Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.
	c). Ven vịnh Thái Lan.	d). Giáp biên giới với Campuchia.
21). Việc bảo vệ môi trường sinh thái ở các khu rừng ngập mặn vùng bán đảo Cà Mau là nhằm mục đích:
	a). Chống xói mòn.	b). Hạn chế lũ lụt.
	c). Ngăn chặn tình trạng nhiễm mặn.	d). Khai thác tốt nguồn lợi thủy sản.
22). Sự xâm nhập sâu của các lưỡi nước mặn ở vùng ven biển đồng bằng SCL có đặc điểm:
	a). Xảy ra vào mùa mưa lũ.	b). Gây nhiễm mặn ở các vùng ven sông.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Tập trung từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
23). Việc giải quyết nhu cầu LT-TP tại chỗ của DHMT có thể thực hiện được, nhờ:
	a). Thâm canh ở các đồng bằng thuận lợi.	b). Đẩy mạnh sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Trao đổi nông sản hàng hóa.
24). Tỉnh có ngành chăn nuôi gia súc mạnh nhất của DHMT là:
	a). Quãng Nam.	b). Quãng Ngãi.
	c). Thanh Hóa.	d). Quãng Trị.
25). Tiềm năng kinh tế của Tây Nguyên rất lớn, có được là do:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thuận lợi.
	c). Vị trí địa lí quan trọng.	d). Nhiều chính sách KT-XH đã được thực hiện.
26). Việc khai thác thế mạnh tổng hợp công nghiệp của vùng TD-MN phía Bắc chính là việc kết hợp chú ý giữa:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Phát triển thủy điện với cơ cấu nhiều ngành công nghiệp.
	c). Phát triển GTVT với việc phân bố lại lao động.	d). Trồng rừng và bảo vệ môi trường.
27). Khả năng phát triển nguồn thực phẩm từ chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào:
	a). Chăn nuôi trâu bò.	b). Đắt bắt hải sản.
	c). Tất cả đều sai.	d). Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.
28). Vùng đất bị nhiễm mặn ở đồng bằng SCL cần có biện pháp cải tạo đặc biệt, tập trung ở các vùng:
	a). Ven sông Tiền và sông Hậu.	b). Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
	c). Tứ giác Long Xuyên.	d). Tất cả đều đúng.
29). Thế mạnh về cung cấp năng lượng của TD-MN phía Bắc được khai thác trên cơ sở:
	a). Nhiệt điện ở vùng Tây Bắc và thủy điện vùng Đông Bắc.	b). Dầu khí ở vùng Đông Bắc và thủy điện ở vùng Tây Bắc.
	c). Than và dầu khí ở vùng Đông Bắc.	d). Than ở vùng Đông Bắc và thủy điện ở vùng Tây Bắc.
30). Giải quyết tốt hơn CSVC-KT hạ tầng ở Đông Nam Bộ và thu hút đầu tư nước ngoài chính là điều kiện để:
	a). Xây dựng nhà ở cho nhân dân.	b). Xây dựng hệ thống công nghiệp thủ công mỹ nghệ.
	c). Xây dựng và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.	d). Tất cả đều đúng.
31). Khoáng sản Kim loại màu nào của vùng Đông Bắc đã được khai thác từ lâu và có gía trị xuất khẩu khá lớn:
	a). Apatist.	b). Thiếc.
	c). Than đá.	d). Vàng.
32). Dải đồng bằng có khả năng cung cấp LT-TP lớn nhất DHMT là đồng bằng:
	a). Bình-Trị-Thiên.	b). Thanh-Nghệ-Tĩnh.
	c). Khánh-Ninh-Bình.	d). Nam-Ngãi-Bình-Phú.
33). Khác với đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng đã khiến cho đất phù sa ở trong đê:
	a). Ngày càng bị bạc màu.	b). Hay bị thiếu nước.
	c). Thường xuyên bị chua phèn.	d). Tất cả đều sai.
34). Nguồn thực phẩm được cung cấp hiện nay ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào khu vực sản xuất:
	a). Hợp tác xã.	b). Nông trường quốc doanh.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Kinh tế hộ gia đình.
35). Ngoài dầu - khí, Đông Nam Bộ còn là nơi khá giàu về nguồn khoáng sản:
	a). Sắt và Apatist.	b). Bô xít và vàng.
	c). Đất sét và cao lanh.	d). Than bùn và thiếc.
36). Sự thuận lợi về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ thể hiện ở đặc điểm nào sau đây:
	a). Gần các vùng cung cấp LT-T.	b). Gần các vùng cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Kết hợp phát triển được nhiều loại hình GTVT.
37). Tuyến giao thông vận tải nào thuộc DHMT KHÔNG nằm trong ưu tiên hiện đại hoá trục GTVT Bắc - Nam:
	a). Đường số 9.	b). Đường sắt Thống Nhất.
	c). Quốc lộ 1A.	d). Tất cả đều sai.
38). Trong lĩnh vực nông nghiệp thì thế mạnh lớn nhất của vùng TD-MN phía Bắc là:
	a). Trồng cây lương thực và chăn nuôi lợn, dê.	b). Trồng cà phê, cao su và chăn nuôi lợn, dê.
	c). Trồng cây dược liệu và nuôi trồng thủy hải sản.	d). Trồng chè và chăn nuôi trâu, bò.
39). TD-MN Phía Bắc có thế mạnh về trồng cây công nghiệp, dược liệu, và rau qủa cận nhiệt đới, ôn đới là do có:
	a). Khí hậu giàu nhiệt ẩm.	b). Sẵn cơ sở chế biến.
	c). Khí hậu thay đổi và nhiều loại đất thích hợp.	d). Nhiều diện tích đất bazan.
40). Với địa hình có sự phân hóa cao như vùng TD-MN phía Bắc thì ưu tiên trước hết cho việc khai thác thế mạnh của vùng sẽ là:
	a). Mở rộng hệ thống giáo dục-đào tạo.	b). Phát triển nhanh hệ thống y tế.
	c). Đào tạo đội ngũ cán bộ KH-KT.	d). Xây dựng và hoàn thiện CSVC-KT về GTVT và năng lượng.
-----------------------HẾT----------------------

Trường THPT Buôn Ma Thuột.
Đề Kiểm tra học kỳ II.Môn Địa lí.
Nội dung đề thi số : 002
1). Tình trạng đô thị hóa diễn ra hanh chóng trong những năm gần đây ở đồng bằng sông Hồng, đã khiến cho:
	a). Mật độ dân số trung bình ngày càng thấp.	b). Tỉ suất gia tăng dân số giảm xuống nhanh.
	c). Tất cả đều sai.	d). Việc làm ở nông thôn đã được giải quyết.
2). Việc giải quyết nhu cầu LT-TP tại chỗ của DHMT có thể thực hiện được, nhờ:
	a). Thâm canh ở các đồng bằng thuận lợi.	b). Đẩy mạnh sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Trao đổi nông sản hàng hóa.
3). Sự xâm nhập sâu của các lưỡi nước mặn ở vùng ven biển đồng bằng SCL có đặc điểm:
	a). Xảy ra vào mùa mưa lũ.	b). Gây nhiễm mặn ở các vùng ven sông.
	c). Tập trung từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.	d). Tất cả đều đúng.
4). Với địa hình có sự phân hóa cao như vùng TD-MN phía Bắc thì ưu tiên trước hết cho việc khai thác thế mạnh của vùng sẽ là:
	a). Mở rộng hệ thống giáo dục-đào tạo.	b). Xây dựng và hoàn thiện CSVC-KT về GTVT và năng lượng.
	c). Phát triển nhanh hệ thống y tế.	d). Đào tạo đội ngũ cán bộ KH-KT.
5). Khả năng phát triển nguồn thực phẩm từ chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào:
	a). Chăn nuôi trâu bò.	b). Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.
	c). Đắt bắt hải sản.	d). Tất cả đều sai.
6). Khả năng phát triển thế mạnh tổng hợp của nông nghiệp ở vùng TD-MN phía Bắc thể hiện ở:
	a). Mở rộng và cải tạo diện tích đồng cỏ.	b). Tăng cường công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Tăng cường hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
7). Tuyến giao thông vận tải nào thuộc DHMT KHÔNG nằm trong ưu tiên hiện đại hoá trục GTVT Bắc - Nam:
	a). Quốc lộ 1A.	b). Đường sắt Thống Nhất.
	c). Đường số 9.	d). Tất cả đều sai.
8). Vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng biểu hiện gay gắt ở chỗ:
	a). Tỉ lệ thị dân ngày càng đông.	b). Thiếu ý thức về kế hoạch hóa gia đình.
	c). Thiếu việc làm và tệ nạn xã hội phát triển.	d). Dân số đông, tỉ suất gia tăng cao.
9). Sự thuận lợi về vị trí địa lí của Đông Nam Bộ thể hiện ở đặc điểm nào sau đây:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Gần các vùng cung cấp LT-T.
	c). Gần các vùng cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.	d). Kết hợp phát triển được nhiều loại hình GTVT.
10). Độ che phủ rừng ở TD-MN phía Bắc giảm nhanh là yếu tố đe dọa trực tiếp đến:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Sản xuất nông lâmnghiệp của vùng.
	c). Khai thác tiềm năng thủy điện.	d). Sự thay đổi khí hậu của vùng.
11). Ngoài dầu - khí, Đông Nam Bộ còn là nơi khá giàu về nguồn khoáng sản:
	a). Sắt và Apatist.	b). Bô xít và vàng.
	c). Đất sét và cao lanh.	d). Than bùn và thiếc.
12). Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của đồng bằng SCL là:
	a). Thiếu đất nông nghiệp.	b). Đất kém màu mỡ.
	c). Thiếu nước vào mùa khô.	d). Tất cả đều đúng.
13). TD-MN Phía Bắc có thế mạnh về trồng cây công nghiệp, dược liệu, và rau qủa cận nhiệt đới, ôn đới là do có:
	a). Khí hậu giàu nhiệt ẩm.	b). Sẵn cơ sở chế biến.
	c). Nhiều diện tích đất bazan.	d). Khí hậu thay đổi và nhiều loại đất thích hợp.
14). Vùng đất bị nhiễm mặn ở đồng bằng SCL cần có biện pháp cải tạo đặc biệt, tập trung ở các vùng:
	a). Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.	b). Ven sông Tiền và sông Hậu.
	c). Tứ giác Long Xuyên.	d). Tất cả đều đúng.
15). Vùng đất chua phèn nặng chiếm diện tích lớn tập trung ở:
	a). Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.	b). Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre.
	c). Ven vịnh Thái Lan.	d). Giáp biên giới với Campuchia.
16). Giải quyết tốt hơn CSVC-KT hạ tầng ở Đông Nam Bộ và thu hút đầu tư nước ngoài chính là điều kiện để:
	a). Xây dựng và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.	b). Xây dựng nhà ở cho nhân dân.
	c). Xây dựng hệ thống công nghiệp thủ công mỹ nghệ.	d). Tất cả đều đúng.
17). Khác với đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng đã khiến cho đất phù sa ở trong đê:
	a). Thường xuyên bị chua phèn.	b). Hay bị thiếu nước.
	c). Tất cả đều sai.	d). Ngày càng bị bạc màu.
18). Tiềm năng kinh tế của Tây Nguyên rất lớn, có được là do:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thuận lợi.
	c). Vị trí địa lí quan trọng.	d). Nhiều chính sách KT-XH đã được thực hiện.
19). Tỉnh có ngành chăn nuôi gia súc mạnh nhất của DHMT là:
	a). Thanh Hóa.	b). Quãng Ngãi.
	c). Quãng Trị.	d). Quãng Nam.
20). Để phát huy thế mạnh công nghiệp của DHMT thì vấn đề đầu tiên là:
	a). Hạn chế sự gia tăng dân số.	b). Đầu tư xây dựng giao thông và cơ sở năng lượng.
	c). Giải quyết việc làm.	d). Tất cả đều đúng.
21). Sự gia tăng dân số nhanh ở đòng bằng sông Hồng đã dẫn đến hậu qủa:
	a). Đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.	b). Đất chuyên dụng ngày càng thu hẹp.
	c). Bình quân đất trên đầu người giảm.	d). Đất lâm nghiệp ngày một giảm.
22). Nguồn tài nguyên công nghiệp của DHMT cho phép vùng này phát triển cơ cấu công nghiệp:
	a). Nhiều ngành.	b). Ít ngành.
	c). Nhóm A và nhóm B.	d). Tất cả đều đúng.
23). Việc khai thác thế mạnh tổng hợp công nghiệp của vùng TD-MN phía Bắc chính là việc kết hợp chú ý giữa:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Phát triển thủy điện với cơ cấu nhiều ngành công nghiệp.
	c). Phát triển GTVT với việc phân bố lại lao động.	d). Trồng rừng và bảo vệ môi trường.
24). Chè và dâu tằm là 2 cây công nghiệp phổ biến ở các cao nguyên thuộc vùng Tây Nguyên:
	a). Kom Tum.	b). Đắklắk.
	c). Lâm đồng.	d). Gia Lai.
25). Vấn đề cấp thiết nhất của DHMT là xây dựng kết cấu hạ tầng vật chất - kĩ thuật, để:
	a). Nối 2 vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc và phía Nam.	b). Cữa ngõ ra biển cho Tây Nguyên và Lào.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Phát triển kinh tế-xã hội.
26). Sự hình thành thế mạnh nông-lâm-ngư nghiệp của DHMT là do vùng này có:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Vị trí địa lí đặc biệt.
	c). Thuận lợi cho nông - lâm - nghiệp.	d). Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
27). Với hệ đất cát pha khá phổ biến, vùng DHMT thích hợp với việc trồng cây công nghiệp:
	a). Cà phê, cao su.	b). Lạc, mía.
	c). Bạch đàn, phi lao.	d). Đay, cói.
28). Trong lĩnh vực nông nghiệp thì thế mạnh lớn nhất của vùng TD-MN phía Bắc là:
	a). Trồng chè và chăn nuôi trâu, bò.	b). Trồng cây lương thực và chăn nuôi lợn, dê.
	c). Trồng cà phê, cao su và chăn nuôi lợn, dê.	d). Trồng cây dược liệu và nuôi trồng thủy hải sản.
29). Thế mạnh nuôi trồng hải sản của DHMT là do vùng ày có:
	a). Nhiều vũng,vịnh, đầm phá.	b). Nhiều sông ngòi kênh rạch.
	c). Bờ biển dài, nhiều bãi cá.	d). Các bãi bồi ven biển.
30). Việc bảo vệ môi trường sinh thái ở các khu rừng ngập mặn vùng bán đảo Cà Mau là nhằm mục đích:
	a). Khai thác tốt nguồn lợi thủy sản.	b). Chống xói mòn.
	c). Hạn chế lũ lụt.	d). Ngăn chặn tình trạng nhiễm mặn.
31). Trữ lượng cá biển của các ngư trường thuộc đồng bằng SCL chiếm % toàn quốc:
	a). 50%.	b). 45%.
	c). 54%.	d). 60%.
32). Để phục vụ cho việc thâm canh lương thực - thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng thì hệ thống sông Hồng - Thái Bình được xem là cơ sở:
	a). Phân phối lương thực - thực phẩm.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Vận chuyển phân bón, vật tư nông nghiệp.	d). Thủy lợi hóa.
33). Thế mạnh về cung cấp năng lượng của TD-MN phía Bắc được khai thác trên cơ sở:
	a). Nhiệt điện ở vùng Tây Bắc và thủy điện vùng Đông Bắc.	d). Than ở vùng Đông Bắc và thủy điện ở vùng Tây Bắc.
	b). Dầu khí ở vùng Đông Bắc và thủy điện ở vùng Tây Bắc.	c). Than và dầu khí ở vùng Đông Bắc.
34). Dải đồng bằng có khả năng cung cấp LT-TP lớn nhất DHMT là đồng bằng:
	a). Thanh-Nghệ-Tĩnh.	b). Khánh-Ninh-Bình.
	c). Bình-Trị-Thiên.	d). Nam-Ngãi-Bình-Phú.
35). Nguồn thực phẩm được cung cấp hiện nay ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào khu vực sản xuất:
	a). Hợp tác xã.	b). Nông trường quốc doanh.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Kinh tế hộ gia đình.
36). Sự hình thành thế mạnh lâm nghiệp của DHMT là do nhu cầu:
	a). Rừng bị tàn phá mạnh.	d). Cần khai thác nguồn lâm sản giàu có của vùng.
	b). Đất nông nghiệp giảm.	c). Tất cả đều đúng.
37). Để có thể gia tăng thêm nguồn LT-TP ở đồng bằng SCL cần chú ý các tiềm năng nào sau đây:
	a). Khai thác nguồn lợi thủy hải sản tự nhiên.	b). Khai thác, cải tạo và sử dụng đất.
	c). Thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất.	d). Tất cả đều đúng.
38). Khoáng sản Kim loại màu nào của vùng Đông Bắc đã được khai thác từ lâu và có gía trị xuất khẩu khá lớn:
	a). Thiếc.	b). Apatist.
	c). Than đá.	d). Vàng.
39). Vị trí địa lí của Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược kinh tế và quốc phòng quan trọng là do:
	a). Nằm gần thị trường Hoa Nam ( Trung Quốc ) rộng lớn.	b). Phía Tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
40). Đông Nam Bộ là vùng có diện tích nhỏ, số dân đông và là vùng có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế cả nước, điều đó là do:
	a). Có lực lượng lao động chiếm 80% lao động có kĩ thuật của cả miền Nam.
	b). Hướng khai thác theo chiều sâu lãnh thổ kinh tế là hướng chủ yếu.
	c). Nhiều chính sách và giải pháp thu hút phát triển hợp lí.
	d). Tất cả đều đúng.
-----------------------HẾT----------------------
 
Trường THPT Buôn Ma Thuột.
Đề Kiểm tra học kỳ II.Môn Địa lí.
Nội dung đề thi số : 003
1). Ngoài dầu - khí, Đông Nam Bộ còn là nơi khá giàu về nguồn khoáng sản:
	a). Sắt và Apatist.	b). Than bùn và thiếc.
	c). Đất sét và cao lanh.	d). Bô xít và vàng.
2). Việc giải quyết nhu cầu LT-TP tại chỗ của DHMT có thể thực hiện được, nhờ:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Thâm canh ở các đồng bằng thuận lợi.
	c). Đẩy mạnh sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.	d). Trao đổi nông sản hàng hóa.
3). Vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng biểu hiện gay gắt ở chỗ:
	a). Tỉ lệ thị dân ngày càng đông.	b). Thiếu ý thức về kế hoạch hóa gia đình.
	c). Thiếu việc làm và tệ nạn xã hội phát triển.	d). Dân số đông, tỉ suất gia tăng cao.
4). Với địa hình có sự phân hóa cao như vùng TD-MN phía Bắc thì ưu tiên trước hết cho việc khai thác thế mạnh của vùng sẽ là:
	a). Xây dựng và hoàn thiện CSVC-KT về GTVT và năng lượng.	b). Mở rộng hệ thống giáo dục-đào tạo.
	c). Phát triển nhanh hệ thống y tế.	d). Đào tạo đội ngũ cán bộ KH-KT.
5). Khác với đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng đã khiến cho đất phù sa ở trong đê:
	a). Thường xuyên bị chua phèn.	b). Ngày càng bị bạc màu.
	c). Hay bị thiếu nước.	d). Tất cả đều sai.
6). Trữ lượng cá biển của các ngư trường thuộc đồng bằng SCL chiếm % toàn quốc:
	a). 50%.	b). 45%.
	c). 60%.	d). 54%.
7). Tỉnh có ngành chăn nuôi gia súc mạnh nhất của DHMT là:
	a). Quãng Nam.	b). Quãng Ngãi.
	c). Thanh Hóa.	d). Quãng Trị.
8). Tuyến giao thông vận tải nào thuộc DHMT KHÔNG nằm trong ưu tiên hiện đại hoá trục GTVT Bắc - Nam:
	a). Đường số 9.	b). Đường sắt Thống Nhất.
	c). Quốc lộ 1A.	d). Tất cả đều sai.
9). Vùng đất bị nhiễm mặn ở đồng bằng SCL cần có biện pháp cải tạo đặc biệt, tập trung ở các vùng:
	a). Ven sông Tiền và sông Hậu.	b). Tứ giác Long Xuyên.
	c). Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.	d). Tất cả đều đúng.
10). Thế mạnh nuôi trồng hải sản của DHMT là do vùng ày có:
	a). Nhiều vũng,vịnh, đầm phá.	b). Nhiều sông ngòi kênh rạch.
	c). Bờ biển dài, nhiều bãi cá.	d). Các bãi bồi ven biển.
11). Vùng đất chua phèn nặng chiếm diện tích lớn tập trung ở:
	a). Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre.	b). Ven vịnh Thái Lan.
	c). Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp.	d). Giáp biên giới với Campuchia.
12). Sự hình thành thế mạnh nông-lâm-ngư nghiệp của DHMT là do vùng này có:
	a). Vị trí địa lí đặc biệt.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Thuận lợi cho nông - lâm - nghiệp.	d). Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
13). Với hệ đất cát pha khá phổ biến, vùng DHMT thích hợp với việc trồng cây công nghiệp:
	a). Bạch đàn, phi lao.	b). Cà phê, cao su.
	c). Lạc, mía.	d). Đay, cói.
14). Để phục vụ cho việc thâm canh lương thực - thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng thì hệ thống sông Hồng - Thái Bình được xem là cơ sở:
	a). Phân phối lương thực - thực phẩm.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Vận chuyển phân bón, vật tư nông nghiệp.	d). Thủy lợi hóa.
15). Việc khai thác thế mạnh tổng hợp công nghiệp của vùng TD-MN phía Bắc 

File đính kèm:

  • docDE KH KH II CAC LOP CAC NAM(15).doc