Đề thi học kỳ I môn Địa lí lớp 12 (Đề số 2)

doc18 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn Địa lí lớp 12 (Đề số 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ I . LỚP 12-2007.2008
	 TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN 45 PHÚT ( Không kể phát đề )
 	 ---*---	
 HỌ VÀ TÊN THÍ SINH :..LỚP:12A
Hãy tơ theo số báo danh(Dịng 1 hàng trăm, dịng 2 hàng chục, dịng 3 hàng đơn vị) :
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
Ðề số :
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
	 `!@#$%^&*(
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và tơ đen vào bảng sau :
01). ; / , ~	21). ; / , ~
02). ; / , ~	22). ; / , ~
03). ; / , ~	23). ; / , ~
04). ; / , ~	24). ; / , ~
05). ; / , ~	25). ; / , ~
06). ; / , ~	26). ; / , ~
07). ; / , ~	27). ; / , ~
08). ; / , ~	28). ; / , ~
09). ; / , ~	29). ; / , ~
10). ; / , ~	30). ; / , ~
11). ; / , ~	31). ; / , ~
12). ; / , ~	32). ; / , ~
13). ; / , ~	33). ; / , ~
14). ; / , ~	34). ; / , ~
15). ; / , ~	35). ; / , ~
16). ; / , ~	36). ; / , ~
17). ; / , ~	37). ; / , ~
18). ; / , ~	38). ; / , ~
19). ; / , ~	39). ; / , ~
20). ; / , ~	40). ; / , ~
 ad¡¿¡cb
Nội dung đề thi số : 001
1). Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta đang tiến dần đến sự cân đối, thể hiện ở :
	a). Giá trị hàng hoá xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.	d). Giá trị hàng hoá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
	b). Giá trị hàng hoá xuất khẩu bằng nhập khẩu.	c). Tất cả đều sai.
2). Trong định hướng phát triển thồng tin liên lạc đất nước, trước hết cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hoá mạng thông tin cấp:
	a). Quốc gia.	b). Cấp vùng trong nước.
	c). Cấp Tỉnh để phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.d). Quốc tế để cập nhật, xử lí các luồng thông tin kinh tế - xã hội và chính trị thế giới
3). Sự thành công của công cuộc đổi mới ở nước ta được thấy rõ ở :
	a). Tất cả các biểu hiện.	b). Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá.
	c). Khả năng tích luỹ nội bộ lớn.	d). Sự cải thiện trong đời sống nhân dân.
4). Trong vận tải hàng hóa và hành khách thì đường sắt là loại hình vận tải :
	a). Khá phổ biến.	b). Có tốc độ phát triển nhanh và đều đặn.
	c). Có chiều hướng sa sút mạnh.	d). Tất cả đều đúng.
5). Cơ cấu xuất nhập khẩu theo nhóm nước của nước ta từ 1989 đến nay đã thể hiện xu thế biến chuyển mới trong quan hệ kinh tế quốc tế :
	a). Giảm mạnh ở thị trường khu vực I.	b). Tất cả đều sai.
	c). Ổn định ở thị trường khu vực III.	d). Tăng mạnh ở thị trường khu vực II.
6). Để nhanh chóng đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, cần chú ý biện pháp:
	a). Lai tạo giống.	b). Tất cả các biện pháp.
	c). Sản xuất thức ăn.	d). Phòng trừ bệnh và chế biến sản phẩm.
7). Trong vận tải hàng hóa và hành khách thì đường ôtô là loại hình vận tải :
	a). Vẫn là phương tiện vận tải ưu thế nhất.	b). Có tốc độ gia tăng nhanh nhất.
	c). Phát triển ổn định.	d). Tất cả đều sai.
8). Trong lĩnh vực phát triển cây công nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất có hiệu qủahiện nay là:
	a). Nông trường quốc doanh.	b). Hợp tác xã nông nghiệp.
	c). Liện hiệp nông công nghiệp.	d). Kinh tế hộ gia đình.
9). Để thu hẹp dần diện tích đất hoang hóa, cần chú ý chuyển dần đất hoang hóa thành đất :
	a). Chuyên dùng.	b). Lâm nghiệp.
	c). Nông nghiệp.	d). Tất cả đều đúng.
10). Cơ cấu xuất nhập khẩu năm 1989 đã có xu hướng chuyển biến mạnh theo hướng:
	a). Giảm nhẹ ở khu vực I .	b). Tăng mạnh ở cả thị trường khu vực I và II.
	c). Tăng rất mạnh ở thị trường khu vực II.	d). Tất cả đều đúng.
11). Đường lối đa phương hoá trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta thể hiện ở :
	a). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực I sang II và khu vực III.	b). Tăng cường xuất khẩu các nông sản nhiệt đới.
	c). Mở rộng thị trường từ khu vực truyền thống sang các khu vực khác.	d). Tất cả đều sai.
12). Tình trạng các nguồn đầu tư của nước ngoài bị thu hút về 2 cực Bắc và Nam của nước ta thể hiện ưu thế của các vùng này về phương diện :
	a). Vị trí địa lí và tài nguyên.	b). Lao động và thị trường tiêu thụ.
	c). Tất cả các phương diện.	d). Cơ sở hạ tầng kháhoàn chỉnh.
13). Trở ngại chính đối với việc xây dựng phát triển và hiện đại hoá hệ thống giao thông vận tải biển của nước ta đó là do:
	a). Vị trí địa lí không được thuận lợi.	b). Địa hình ven biển phần lớn là đồng bằng.
	c). Tính thất thường của khí hậu và thời tiết.	d). Thiếu vốn và cán bộ khoa học - kĩ thuật có kinh nghiệm.
14). Chất lượng dinh dưỡng của một quốc gia thường được dựa vào tiêu chuẩn:
	a). Khẩu phần lương thực được tính bằng kg/ năm.	b). Mức độ thiên tai và sâu bệnh hằng năm.
	c). Khẩu phần năng lượng tính bằng calo/ngày.	d). Tình trạng suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
15). Trong vận tải hành khách thì loại hình GTVT chủ yếu nhất vẫn là:
	a). Đường ôtô.	b). Đường sắt.
	c). Đường sông.	d). Đường biển.
16). Năm 1989 trở đi, mối quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta chủ yếu hướng về thị trường:
	a). Các nước Đông Âu.	b). Các nước ở Liên Xô cũ.
	c). Các nước tư bản kém phát triển.	d). Tất cả đều sai.
17). Hướng cải tạo đất ở vùng duyên hải miền Trung hiện nay là:
	a). Tưới nước.	b). Khai hoang mở rộng diện tích.
	c). Tăng lực lượng lao động.	d). Tưới nước và trồng cây che phủ.
18). Các ngành công nghiệp nào sau đây được được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Hóa chất, điện, dầu khí.
	c). Sản xuất hàng tiêu dùng.	d). Sản xuất hàng nông lâm sản.
19). Trình độ khoa học - kĩ thuật và năng lực quản lí còn yếu của lực lượng lao động nước ta đã đưa đến kết qủa:
	a). Năng suất lao động xã hội thấp.	b). Thời gian lao động bị lãng phí lớn.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
20). Trong nội bộ cơ cấu ngành, xu thế chuyển dịch hiện nay là từ :
	a). Công nghiệp sử dụng nhiều nguyên liệu sang ngành có lợi thế về tài nguyên, lao động.
	b). Sản xuất vật chất sang dịch vụ.
	c). Sản xuất dịch vụ sang vật chất.	 
	 d). Các ngành thủ công sang ngành cơ giới.
21). Mô hình kinh tế: VACR là nguồn cung cấp bổ sung :
	a). Cá, thịt, sữa.	b). Rau, cá, thịt, sữa.
	c). Ngô, khoai, sắn.	d). Rau, cá, thịt,lâm sản.
22). Trong GTVT đường sông, khu vực có các tuyến GTVT chuyên môn hóa quan trọng nhất hiện nay là:
	a). Đồng bằng sông Hồng.	b). Đồng bằng sông Cửu Long.
	c). Đông Nam Bộ.	d). Bắc Trung Bộ.
23). Để giải quyết tốt vấn đề lương thực - thực phẩm ở nước ta trong điều kiện "đất hẹp người đông", thì biện pháp hiệu qủa là:
	a). Tích cực thâm canh, tăng vụ.	b). Hạn chế xuất khẩu gạo.
	c). Phát triển mô hình kinh tế V.A.C.	d). Trồng nhiều ngô, khoai và sắn.
24). Trong hoàn cảnh của đất nước ta hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí là:
	a). Thành thị về nông thôn.	b). Từ nông thôn ra thành thị.
	c). Nông nghiệp sang công nghiệp rồi sau đó sang dịch vụ.	d). Dịch vụ sang công nghiệp.
25). Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
	a). Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.	b). Sự nghèo nàn về nguồn vốn.
	c). Sự dư thừa lao động.	d). Sự đòi hỏi của thị trường trong và ngoài nước.
26). Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong vùng Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các laọi hình giao thông vận tải sau:
	a). Đường ô tô và đường sắt.	b). Đường biển và đường sông.
	c). Đường hàng không và đường biển.	d). Đường ô tô và đường hàng không.
27). Trong đường lối đổi mới hiện nay, đóng vai trò then chốt là thành phần kinh tế:
	a). Tập thể.	b). Cá thể.
	c). Quốc doanh.	d). Tư bản nhà nước.
28). Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
	a). Lương thực - thực phẩm.	b). Vốn và nguồn lao động.
	c). Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.	d). Trật tự và an toàn giao thông.
29). Hướng chiến lược quan trọng trong việc đổi mới các hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta là:
	a). Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng sơ chế.	b). Thay đổi thường xuyên các mặt hàng chủ lực.
	c). Nắm vững thị trường truyền thống Nga và Đông Âu.	d). Tất cả đều sai.
30). Theo kinh nghiệm của các nước Đông Nam Á, một lĩnh vực kinh tế đối ngoại mang lại ngoại tệ lớn và có điều kiện nâng cao tay nghề cho người lao động là:
	a). Xuất khẩu lao động.	b). Phát triển dịch vụ du lịch.
	c). Hợp tác quốc tế và xuất khẩu lao động.	d). Phát triển dịch vụ hội nghị và hàng không quá cảnh.
31). Trong sản xuất nông nghiệp, ngành sản xuất mang lại thu nhập ngoại tệ lớn nhất hiện nay là:
	a). Sản xuất lương thực - thực phẩm.	b). Sản xuất các sản phẩm từ các cây công nghiệp.
	c). Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.	d). Đắt bắt hải sản.
32). Phát triển mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại là điều kiện giúp đất nước:
	a). Phát huy mọi nguồn lực sẵn có bên trong.	b). Tiếp thu có hiệu qủa các nguồn lực bên ngoài.
	c). Đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác.	d). Tất cả đều đúng.
33). Trong điều kiện đất nông nghiệp nước ta có hạn, để gia tăng sản lượng nông nghiệp thì biện pháp chính là:
	a). Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.	b). Tiến hành cơ giới hoá.
	c). Ra sức khai hoang mở rộng diện tích.	d). Trợ cấp vốn cho nông dân để để mạnh sản xuất.
34). Tuyến giao thông vận tải nào có thể cho phép mở rộng giao thông trực tiếp với hơn 1/2 số tỉnh và thành phố ở nước ta:
	a). Đường biển Bắc - Nam.	b). Hành không quốc nội.
	c). Quốc lộ 1A.	d). Đường sắt Thống Nhất.
35). Trong thời kỳ 1980 - 1990 ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất là:
	a). Công nghiệp nhóm A.	b). Công nghiệp nhóm B.
	c). Trồng trọt.	d). Chăn nuôi.
36). Hiện nay nước ta được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn chủ yếu là do :
	a). Tài nguyên và lao động dồi dào.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Có luật đầu tư hấp dẫn.	d). Chính trị ổn định.
37). Trong việc sử dụng vốn đất hiện nay cần chú ý biện pháp chuyển dịch từ đất:
	a). Nông nghiệp sang đất chuyên dùng.	b). Hoang hoá sang đất nông nghiệp.
	c). Chuyên dùng sang đất nông nghiệp.	d). Lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
38). Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ đẫ tạo điều kiện hình thành trong khu vực:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Các vùng chuyên canh nông sản.
	c). Các khu công nghiệp chuyên ngành ra đời.	d). Các đô thị lớn với ưu thế dịch vụ phát triển.
39). Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế ở nước ta hiện nay thể hiện ở sự chuyển dịch lao động từ khu vực :
	a). Từ khu vực II sang khu vực I.	d). Sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.
	b). Từ khu vực I sang khu vực III.	c). Tất cả đều đúng.
40). Yếu tố hạn chế lớn nhất đối với sự ra đời và phát triển của các lãnh thổ công nghiệp miền Trung chính là:
	a). Vị trí địa lí nằm cách xa hai đầu đất nước.	b). Đất đai nghèo nàn và khí hậu khắc nghiệt.
	c). Cơ sở hạ tầng còn yếu kém và lạc hậu.	d). Lao động và thị trường không lớn.
-----------------------HẾT----------------------
Nội dung đề thi số : 002
1). Để thu hẹp dần diện tích đất hoang hóa, cần chú ý chuyển dần đất hoang hóa thành đất :
	a). Chuyên dùng.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Nông nghiệp.	d). Lâm nghiệp.
2). Tình trạng các nguồn đầu tư của nước ngoài bị thu hút về 2 cực Bắc và Nam của nước ta thể hiện ưu thế của các vùng này về phương diện :
	a). Vị trí địa lí và tài nguyên.	b). Lao động và thị trường tiêu thụ.
	c). Tất cả các phương diện.	d). Cơ sở hạ tầng kháhoàn chỉnh.
3). Trở ngại chính đối với việc xây dựng phát triển và hiện đại hoá hệ thống giao thông vận tải biển của nước ta đó là do:
	a). Thiếu vốn và cán bộ khoa học - kĩ thuật có kinh nghiệm.	b). Vị trí địa lí không được thuận lợi.
	c). Địa hình ven biển phần lớn là đồng bằng.	d). Tính thất thường của khí hậu và thời tiết.
4). Trong việc sử dụng vốn đất hiện nay cần chú ý biện pháp chuyển dịch từ đất:
	a). Hoang hoá sang đất nông nghiệp.	b). Nông nghiệp sang đất chuyên dùng.
	c). Chuyên dùng sang đất nông nghiệp.	d). Lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
5). Trong hoàn cảnh của đất nước ta hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí là:
	a). Thành thị về nông thôn.	b). Từ nông thôn ra thành thị.
	c). Dịch vụ sang công nghiệp.	d). Nông nghiệp sang công nghiệp rồi sau đó sang dịch vụ.
6). Các ngành công nghiệp nào sau đây được được coi là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Hóa chất, điện, dầu khí.
	c). Sản xuất hàng tiêu dùng.	d). Sản xuất hàng nông lâm sản.
7). Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
	a). Lương thực - thực phẩm.	b). Vốn và nguồn lao động.
	c). Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.	d). Trật tự và an toàn giao thông.
8). Trong vận tải hàng hóa và hành khách thì đường ôtô là loại hình vận tải :
	a). Có tốc độ gia tăng nhanh nhất.	b). Vẫn là phương tiện vận tải ưu thế nhất.
	c). Phát triển ổn định.	d). Tất cả đều sai.
9). Trong điều kiện đất nông nghiệp nước ta có hạn, để gia tăng sản lượng nông nghiệp thì biện pháp chính là:
	a). Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.	b). Tiến hành cơ giới hoá.
	c). Ra sức khai hoang mở rộng diện tích.	d). Trợ cấp vốn cho nông dân để để mạnh sản xuất.
10). Để nhanh chóng đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, cần chú ý biện pháp:
	a). Lai tạo giống.	b). Sản xuất thức ăn.
	c). Tất cả các biện pháp.	d). Phòng trừ bệnh và chế biến sản phẩm.
11). Yếu tố đóng vai trò quyết định sự hình thành một cơ cấu công nghiệp linh hoạt chính là do:
	a). Sự thiếu hụt về năng lượng và nguyên liệu.	b). Sự nghèo nàn về nguồn vốn.
	c). Sự đòi hỏi của thị trường trong và ngoài nước.	d). Sự dư thừa lao động.
12). Mô hình kinh tế: VACR là nguồn cung cấp bổ sung :
	a). Rau, cá, thịt,lâm sản.	b). Rau, cá, thịt, sữa.
	c). Ngô, khoai, sắn.	d). Cá, thịt, sữa.
13). Theo kinh nghiệm của các nước Đông Nam Á, một lĩnh vực kinh tế đối ngoại mang lại ngoại tệ lớn và có điều kiện nâng cao tay nghề cho người lao động là:
	a). Xuất khẩu lao động.	b). Phát triển dịch vụ du lịch.
	c). Hợp tác quốc tế và xuất khẩu lao động.	d). Phát triển dịch vụ hội nghị và hàng không quá cảnh.
14). Trong đường lối đổi mới hiện nay, đóng vai trò then chốt là thành phần kinh tế:
	a). Quốc doanh.	b). Cá thể.
	c). Tư bản nhà nước.	d). Tập thể.
15). Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong vùng Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các laọi hình giao thông vận tải sau:
	a). Đường ô tô và đường sắt.	b). Đường biển và đường sông.
	c). Đường hàng không và đường biển.	d). Đường ô tô và đường hàng không.
16). Hướng chiến lược quan trọng trong việc đổi mới các hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta là:
	a). Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng sơ chế.	b). Tất cả đều sai.
	c). Thay đổi thường xuyên các mặt hàng chủ lực.	d). Nắm vững thị trường truyền thống Nga và Đông Âu.
17). Trong vận tải hành khách thì loại hình GTVT chủ yếu nhất vẫn là:
	a). Đường sắt.	b). Đường ôtô.
	c). Đường sông.	d). Đường biển.
18). Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế ở nước ta hiện nay thể hiện ở sự chuyển dịch lao động từ khu vực :
	a). Từ khu vực II sang khu vực I.	d). Sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.
	b). Từ khu vực I sang khu vực III.	c). Tất cả đều đúng.
19). Năm 1989 trở đi, mối quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta chủ yếu hướng về thị trường:
	a). Tất cả đều sai.	b). Các nước Đông Âu.
	c). Các nước ở Liên Xô cũ.	d). Các nước tư bản kém phát triển.
20). Trình độ khoa học - kĩ thuật và năng lực quản lí còn yếu của lực lượng lao động nước ta đã đưa đến kết qủa:
	a). Năng suất lao động xã hội thấp.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Thời gian lao động bị lãng phí lớn.	d). Giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
21). Hiện nay nước ta được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn chủ yếu là do :
	a). Tài nguyên và lao động dồi dào.	b). Có luật đầu tư hấp dẫn.
	c). Chính trị ổn định.	d). Tất cả đều đúng.
22). Trong định hướng phát triển thồng tin liên lạc đất nước, trước hết cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hoá mạng thông tin cấp:
	a). Quốc gia.	
	b). Cấp vùng trong nước.
	c). Quốc tế để cập nhật, xử lí các luồng thông tin kinh tế - xã hội và chính trị thế giới	
	d). Cấp Tỉnh để phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.
23). Cơ cấu xuất nhập khẩu theo nhóm nước của nước ta từ 1989 đến nay đã thể hiện xu thế biến chuyển mới trong quan hệ kinh tế quốc tế :
	a). Tất cả đều sai.	b). Giảm mạnh ở thị trường khu vực I.
	c). Ổn định ở thị trường khu vực III.	d). Tăng mạnh ở thị trường khu vực II.
24). Sự thành công của công cuộc đổi mới ở nước ta được thấy rõ ở :
	a). Tất cả các biểu hiện.	b). Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá.
	c). Khả năng tích luỹ nội bộ lớn.	d). Sự cải thiện trong đời sống nhân dân.
25). Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta đang tiến dần đến sự cân đối, thể hiện ở :
	a). Giá trị hàng hoá xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.	b). Giá trị hàng hoá xuất khẩu bằng nhập khẩu.
	c). Giá trị hàng hoá xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.	d). Tất cả đều sai.
26). Hướng cải tạo đất ở vùng duyên hải miền Trung hiện nay là:
	a). Tưới nước.	b). Khai hoang mở rộng diện tích.
	c). Tưới nước và trồng cây che phủ.	d). Tăng lực lượng lao động.
27). Trong GTVT đường sông, khu vực có các tuyến GTVT chuyên môn hóa quan trọng nhất hiện nay là:
	a). Đồng bằng sông Hồng.	b). Đông Nam Bộ.
	c). Đồng bằng sông Cửu Long.	d). Bắc Trung Bộ.
28). Đường lối đa phương hoá trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta thể hiện ở :
	a). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực I sang II và khu vực III.	d). Mở rộng thị trường từ khu vực truyền thống sang các khu vực khác.
	b). Tăng cường xuất khẩu các nông sản nhiệt đới.	c). Tất cả đều sai.
29). Yếu tố hạn chế lớn nhất đối với sự ra đời và phát triển của các lãnh thổ công nghiệp miền Trung chính là:
	a). Vị trí địa lí nằm cách xa hai đầu đất nước.	b). Cơ sở hạ tầng còn yếu kém và lạc hậu.
	c). Đất đai nghèo nàn và khí hậu khắc nghiệt.	d). Lao động và thị trường không lớn.
30). Trong vận tải hàng hóa và hành khách thì đường sắt là loại hình vận tải :
	a). Khá phổ biến.	b). Có tốc độ phát triển nhanh và đều đặn.
	c). Tất cả đều đúng.	d). Có chiều hướng sa sút mạnh.
31). Trong nội bộ cơ cấu ngành, xu thế chuyển dịch hiện nay là từ :
	a). Sản xuất vật chất sang dịch vụ.	b). Công nghiệp sử dụng nhiều nguyên liệu sang ngành có lợi thế về tài nguyên, lao động.
	c). Sản xuất dịch vụ sang vật chất.	d). Các ngành thủ công sang ngành cơ giới.
32). Cơ cấu xuất nhập khẩu năm 1989 đã có xu hướng chuyển biến mạnh theo hướng:
	a). Giảm nhẹ ở khu vực I .	b). Tăng rất mạnh ở thị trường khu vực II.
	c). Tăng mạnh ở cả thị trường khu vực I và II.	d). Tất cả đều đúng.
33). Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ đẫ tạo điều kiện hình thành trong khu vực:
	a). Tất cả đều đúng.	b). Các vùng chuyên canh nông sản.
	c). Các khu công nghiệp chuyên ngành ra đời.	d). Các đô thị lớn với ưu thế dịch vụ phát triển.
34). Tuyến giao thông vận tải nào có thể cho phép mở rộng giao thông trực tiếp với hơn 1/2 số tỉnh và thành phố ở nước ta:
	a). Đường biển Bắc - Nam.	b). Hành không quốc nội.
	c). Quốc lộ 1A.	d). Đường sắt Thống Nhất.
35). Chất lượng dinh dưỡng của một quốc gia thường được dựa vào tiêu chuẩn:
	a). Khẩu phần năng lượng tính bằng calo/ngày.	b). Khẩu phần lương thực được tính bằng kg/ năm.
	c). Mức độ thiên tai và sâu bệnh hằng năm.	d). Tình trạng suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
36). Trong thời kỳ 1980 - 1990 ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất là:
	a). Công nghiệp nhóm A.	b). Trồng trọt.
	c). Chăn nuôi.	d). Công nghiệp nhóm B.
37). Phát triển mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại là điều kiện giúp đất nước:
	a). Phát huy mọi nguồn lực sẵn có bên trong.	b). Tất cả đều đúng.
	c). Tiếp thu có hiệu qủa các nguồn lực bên ngoài.	d). Đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác.
38). Trong sản xuất nông nghiệp, ngành sản xuất mang lại thu nhập ngoại tệ lớn nhất hiện nay là:
	a). Sản xuất lương thực - thực phẩm.	b). Sản xuất các sản phẩm từ các cây công nghiệp.
	c). Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.	d). Đắnh bắt hải sản.
39). Để giải quyết tốt vấn đề lương thực - thực phẩm ở nước ta trong điều kiện "đất hẹp người đông", thì biện pháp hiệu qủa là:
	a). Tích cực thâm canh, tăng vụ.	b). Hạn chế xuất khẩu gạo.
	c). Phát triển mô hình kinh tế V.A.C.	d). Trồng nhiều ngô, khoai và sắn.
40). Trong lĩnh vực phát triển cây công nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất có hiệu qủahiện nay là:
	a). Hợp tác xã nông nghiệp.	b). Nông trường quốc doanh.
	c). Liện hiệp nông công nghiệp.	d). Kinh tế hộ gia đình.
-----------------------HẾT----------------------
Nội dung đề thi số : 003
1). Hướng chiến lược quan trọng trong việc đổi mới các hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta là:
	a). Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng sơ chế.	b). Thay đổi thường xuyên các mặt hàng chủ lực.
	c). Nắm vững thị trường truyền thống Nga và Đông Âu.	d). Tất cả đều sai.
2). Trong vận tải hàng hóa và hành khách thì đường sắt là loại hình vận tải :
	a). Khá phổ biến.	b). Có chiều hướng sa sút mạnh.
	c). Có tốc độ phát triển nhanh và đều đặn.	d). Tất cả đều đúng.
3). Để giải quyết tốt vấn đề lương thực - thực phẩm ở nước ta trong điều kiện "đất hẹp người đông", thì biện pháp hiệu qủa là:
	a). Hạn chế xuất khẩu gạo.	b). Tích cực thâm canh, tăng vụ.
	c). Phát triển mô hình kinh tế V.A.C.	d). Trồng nhiều ngô, khoai và sắn.
4). Trong điều kiện đất nông nghiệp nước ta có hạn, để gia tăng sản lượng nông nghiệp thì biện pháp chính là:
	a). Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.	b). Tiến hành cơ giới hoá.
	c). Ra sức khai hoang mở rộng diện tích.	d). Trợ cấp vốn cho nông dân để để mạnh sản xuất.
5). Trong đường lối đổi mới hiện nay, đóng vai trò then chốt là thành phần kinh tế:
	a). Tập thể.	b). Cá thể.
	c). Quốc doanh.	d). Tư bản nhà nước.
6). Để nhanh chóng đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, cần chú ý biện pháp:
	a). Lai tạo giống.	b). Sản xuất thức ăn.
	c). Tất cả các biện pháp.	d). Phòng trừ bệnh và chế biến sản phẩm.
7). Cơ sở hạ tầng thiết yếu của một khu công nghiệp là các yếu tố:
	a). Lương thực - thực phẩm.	b). Vốn và nguồn lao động.
	c). Trật tự và an toàn giao thông.	d). Điện, nước, giao thông và thông tin liên lạc.
8). Trong lĩnh vực phát triển cây công nghiệp, hình thức tổ chức sản xuất có hiệu qủahiện nay là:
	a). Hợp tác xã nông nghiệp.	b). Kinh tế hộ gia đình.
	c). Liện hiệp nông công nghiệp.	d). Nông trường quốc doanh.
9). Cơ cấu xuất nhập khẩu năm 1989 đã có xu hướng chuyển biến mạnh theo hướng:
	a). Tăng rất mạnh ở thị trường khu vực II.	b). Giảm nhẹ ở khu vự

File đính kèm:

  • docDE KH KH II CAC LOP CAC NAM(6).doc