Đề thi học kỳ I môn thi: ngữ văn 7 thời gian: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I môn thi: ngữ văn 7 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn thi: Ngữ Văn 7
Thời gian: 90 phút

MA TRẬN ĐỀ CHẴN
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Điểm

TN
TL
TN
TL
TN
TL

Mẹ tôi
1
0,25

2.
0,25



2.
0,5
Bài ca côn sơn
1
0,25

1
0,25



2.
0,5
Những câu hát về tình cảm gia đình.












Tiếng gà trưa
1
0,25

1
0,25

1

2.
0,5
Qua đèo ngang







Cảnh khuya, rằm tháng giêng







Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh







Từ trái nghĩa


1
1



1
1
Từ đồng âm, thành ngữ
1
1





1
1
Văn biểu cảm





1
6
1
6
Điểm
4

4

1
1
10


A) Trắc nghiệm (4 điểm)
I)Khoanh tròn đáp án đúng nhất : (1 điểm)
	1. Văn bản “Mẹ tôi” của Et-môn-đô-đơA-mi-xi được trích từ truyện ngắn nào dưới đây.
	a) Cuộc đời của những chiến binh.
	b) Những tấm lòng cao cả.
	c) Cuốn truyện của người thầy.
	d) Giữa trường và nhà.
	2. Em hiểu chữ “chín chiều” trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng ngõ sau. Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều”.
	a) Chỉ người mẹ. 
	b) Có nghĩa là nhiều bề, nhiều hướng.
	c) Công lao to lớn của cha mẹ.
	d) Sự vất vả của người mẹ.
	3. Bài thơ “Bài ca Côn Sơn” được sáng tác theo thể thơ nào ?
	a) Lục bát.
	b) Song thất lục bát.
	c) Ngũ ngôn tứ tuyệt.
	d) Thất ngôn tứ tuyệt.
	4.Trong bài thơ “Bài Ca Côn Sơn” tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để miêu tả cảnh vật Côn Sơn? 
	a) So sánh.
	b) Nhân hoá.
	c) Ẩn dụ,
	d) Hoán dụ.
II) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô thích hợp (1 điểm).
	1.Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan được thể hiện trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” là niềm vui sứng trước vẽ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.
	2. Bài thơ “Tiếng gà trưa” được sáng tác trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
	3. Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được Bác Hồ viết tại chiến khu Việt Bắc.
	4. Ánh trăng trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là tác nhân gợi nỗi quê nhà trong lòng thi sĩ.
III) Điến các từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (…) để tạo nên những thành ngữ quen thuộc.
	1. Chân cứng đá 	
	2. Có đi có	
	3. Gần nhà	 ngõ
	4. Chạy sấp chạy	
IV) Viết tiếp vào dấu (…..) để hoàn chỉnh các khái niệm (1 điểm).
	1. Từ đồng âm	
	
	
	
	2. Thành ngữ	
	
B. Tự luận (6 điểm)
	Cảm nghĩ về một người bạn trong lớp mà em yêu mến.





Đáp án (Đề chẵn)
A) Trắc nghiệm
I)
1. b
2. b
3. a
4. a
II)
1 S
2. S
3. Đ
4. Đ
III)
 1. Mềm.
2. Lại.
3, Xa.
4. Ngữa.
IV)
1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
2. Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
B. Tự luận : (6 điểm)
	Yêu cầu cần đạt
 - Mở bài: Giới thiệu đối tượng và lí do mà em yêu thích.(0,5 đ)
- Thân bài: (4 đ)
+ Cảm xúc chung cuả em về một người bạn trong lớp mà em yêu mến.
+ Giới thiệu đôi nét về người bạn yêu mến : ngoại hình, tính cách, sở thích.
+ Hồi tưởng những kỹ niệm giữa em và bạn.
+ Tình cảm của bạn dành cho em và ngược lại : Yêu mến, khăm phục, trân trọng một tình bạn đẹp.
+ Hình ảnh của bạn và vai trò, vị trí của bạn trong em ở quá khứ và hiện tại.
+ Niềm mong ước và suy ngẫm về một tình bạn đẹp đẽ, chân thành, gắn bó.
- Kết bài : Tình cảm của em với bạn (0,5 đ)
- Trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi làm bài. (1,0 đ)




File đính kèm:

  • docDE THI HOC KY I NGU VAN LOP 7LE.doc