Đề thi học kì I Năm học2009-2010 Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản) Trường THPT Trưng Vương Mã đề thi 004

doc1 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Năm học2009-2010 Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản) Trường THPT Trưng Vương Mã đề thi 004, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề thi 004
Sở GD - ĐT Bình Định	Đề thi học kì I Năm học2009-2010
Trường THPT Trưng Vương	Mơn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
	Thời gian: 90 phút
 I. Trắc nghiệm: 3 điểm ( 12 câu ) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu 1: Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Phương thức chuyển nghĩa từ.
B. Các từ, ngữ cố định trong từ vựng tiếng Việt.
C. Các âm, thanh và quy tắc kết hợp âm thanh tạo nên âm tiết.
D. Các trường hợp sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
Câu 2: Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?
A. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.
B. Thuyết phục người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Huy động sức mạnh nhân dân để đối đầu với họa ngoại xâm
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa những bề tôi cũ của triều đình Lê – Trịnh với Tây Sơn.
Câu 3: Câu nào cho thấy quan niệm sống của tác giả : ung dung, nhẹ nhàng, bình thản, không bị trói buộc bởi những cái tầm thường của cuộc đời?
A. Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú – Nghĩa vui tôi cho vẹn đạo sơ chung
B. Được mất dương dương người tái thượng – Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
C. Kìa núi nọ phau phau mây trắng – Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi.
D. Vũ trụ nội mạc phi phận sự – Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
Câu 4: Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông gắn với :
A. Tính cách phóng túng của Lê Hữu Trác.	B. Nơi sinh sống của Lê Hữu Trác.
C. Quê hương của Lê Hữu Trác.	D. Người thân của Lê Hữu Trác.
Câu 5: Phỏng vấn là gì?
A. Cả ba ý trên.
B. Là một hoạt động mà ở đó người phỏng vấn hỏi và ghi lại lời đáp.
C. Là một hoạt động mà ở đó người được phỏng vấn hồn nhiên nói ra ý kiến của mình.
D. Là một cuộc trò chuyện có mục đích, nhằm thông tin về một chủ đề cụ thể nào đó từ một hay nhiều người nào đó.
Câu 6: Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có ý nghĩa gì?
A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.
B. Tất cả đều đúng.
C. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong màn đêm của xã hội cũ.
D. Nói về đời sống thiếu tiện nghi ở nông thôn.
Câu 7: “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể loại nào?
A. Thất ngôn trường thiên.	B. Hát nói.
C. Trường đoản cú.	D. Thất ngôn bát cú.
Câu 8: Dòng nào không nói đúng về Nguyễn Đình Chiểu?
A. Một thầy thuốc giàu y đức.	B. Một nhà giáo tận tâm với nghề dạy học.
C. Một nhà thơ yêu nước.	D. Một ông quan thanh liêm.
Câu 9: Hình ảnh bãi cát dài biểu tượng cho điều gì?
A. Con đường công danh khoa cử.	B. Sự vô nghĩa của đời người.
C. Sự vô cùng của thiên nhiên.	D. Khát vọng của con người.
Câu 10: Với Liên và An, hình ảnh chuyến tàu còn có một ý nghĩa khác. Ý nghĩa đó là gì?
A. Chuyến tàu gợi nhớ về những kỉ niệm sung sướng của ngày xưa ở Hà Nội.
B. Chuyến tàu là hình ảnh của một thế giới khác, trái ngược với hình ảnh phố huyện.
C. Chuyến tàu như một thứ đồ chơi đối với trẻ con.
D. Chuyến tàu là hình ảnh của cái đẹp.
Câu 11: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết theo thể gì?
A. Lục bát.	B. Văn xuôi.	C. Phú Đường luật.	D. Song thất lục bát.
Câu 12: Chuẩn bị bước vào trận đánh, người nghĩa sĩ có được những gì?
A. Ngọn tầm vông và manh áo vải.	B. Được trang bị bao tấu, bầu ngòi.
C. Được bày bố mấy mươi trận binh thơ.	D. Được rèn tập mười tám ban võ nghệ.
II- TỰ LUẬN:
 Phân tích một vẻ đẹp trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến?

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docDE 004.doc