Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Vương

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG Thứ ....... ngày......... tháng 11 năm 2013
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT ( ĐỌC- HIỂU)
 HỌ VÀ TÊN:........................................... LỚP:..4.....................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
I. Đọc thầm bài văn sau :
LŨY TRE
 Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm, tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh chuyển thành màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một dải vàng Tre lũy làng thay lá Mùa lá mới òa nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi động. Thân tre cứng cáp, tán tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời lạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành, lòng yêu quê hương của con người được bồi đắp lúc nào không rõ! 
 Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? 
 Theo Ngô Văn Phú
II. Khoanh tròn vào các chữ cái ( a, b, c, d) trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Suốt năm cây tre có đặc điểm gì?
	a. Tre óng ánh chuốt vươn thẳng tắp. 
 b.Tre có màu vàng, thiếu sức sống.
	c. Tre luôn thay đổi lá. 
 d.Tre xanh rờn, đầy sức sống.
Câu 2: Dòng nào nêu đầy đủ những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của lũy tre làng?
	a. Toàn bộ tán xanh chuyển thành màu vàng nhạt. 
 b. Lá mới òa nở, xanh lục, trong như màu ngọc.
	c. Lá mới òa nở, màu xanh lục. 
	d. Lá mới òa nở, trong như màu ngọc.
Câu 3: Tác giả so sánh bẹ măng bọc thân cây non với gì?
	a. So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như người cha ôm ấp đứa con non nớt.
	b. So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như người mẹ ôm ấp dứa con ốm yếu.
	c. So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong trùm lần ngoài cho đức con non nớt.
	d. So sánh bẹ măng bọc kín thân cây non như gà mẹ ủ ấp đàn gà con.
Câu 4: Dòng nào sau đây toàn từ láy?
	a. Ấp ủ, tầng tầng, tăm tắp. 
 b. Mềm mại, xanh xám, nõn nà.
	c. Tua tủa, cứng cáp, mềm mại. 
 d. Sang sông, xanh xao, chót vót.
Câu 5: Câu nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh?
	a. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh chuyển thành một màu vàng nhạt.
	b. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ.
	c. Thân tre cứng cáp, tán tre mềm mại.
	d. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?
Câu 6: Em hiểu “tình mẫu tử” có nghĩa như thế nào?
	a. Tình cảm anh em 
 b. Tình cảm bạn hữu
	c. Tình cảm mẹ con 
 d. Tình cảm cha con
Câu 7: Từ nào sau đây là từ ghép có nghĩa phân loại :
	a. ruộng đồng b. cha mẹ 
 c. cây tre d. cây cối
Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng”?
	a. Tin vào bản thân. 
 b. Quyết định nhanh công việc của mình.
	c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 
 d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
Câu 9: Sắp xếp các danh từ sau đây thích hợp với kiểu danh từ:
 Cô giáo, nắng, sự sống, núi non.
 a. Từ chỉ người: 
 b. Từ chỉ vật: 
 c. Từ chỉ khái niệm:  
 d. Từ chỉ hiện tượng:......
Câu 10: Ba tôi chỉ buồn rầu bảo: “ Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.” Dấu hai chấm có tác dụng gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDE THI GIUA KI I TV4 1314.doc
Đề thi liên quan