Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên : .....
Lớp : ....
Số báo danh: ....
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
Mã số phách: ..
"
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí 
Giám khảo 1
Chữ kí 
Giám khảo 2
Mã số phách
A - KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 I- ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
 II- ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (5 điểm)
HS đọc thầm bài “Đường đi Sa Pa” TV4- tập 2, trang 102, sau đó khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1: Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày ở Sa Pa ?
a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
b. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
c. Cả 2 ý trên.
Câu 2: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên ?
a. Vì đến Sa Pa mọi người sẽ được tặng quà.
b. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp và đặc sắc.
c. Vì người dân Sa Pa đang cải tạo thiên nhiên.
Câu 3: Ý chính của bài văn là gì ?
a. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả.
b. Chuyến du lịch đến Sa Pa.
c. Sự đổi mùa rất lạ lùng ở Sa Pa.
Câu 4: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch ?
a. Đi chơi ở công viên gần nhà
b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
c. Đi làm việc xa nhà
Câu 5: Ghi lại các danh từ riêng có trong bài văn?
Câu 6: Từ nào trái nghĩa với từ dũng cảm ?
 a. Can đảm.
	 b. Hèn nhát.
	 c. Hy sinh.
Câu 7: Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
Câu 8: Trạng ngữ trong câu trên chỉ gì?
a. Nơi chốn
b. Nguyên nhân
c. Thời gian.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên : .....
Lớp : ....
Số báo danh: ....
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
Mã số phách: ..
"
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí 
Giám khảo 1
Chữ kí 
Giám khảo 2
Mã số phách
B - KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 I- VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm) 
 Em hãy nghe và viết bài chính tả Trăng lên – SGK TV4 tập 2/trang 170
 Đề bài: ..
 II – TẬP LÀM VĂN : (5 điểm)	
 Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
Bài làm:
(Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này)
TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2011 - 2012
A - KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
 I - Đọc thành tiếng: ( 5 đ)
* GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. 
Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 90 à 100 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. 
	+ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ)
 II - Đọc thầm, làm bài tập: ( 5đ) 
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu
Ý đúng
Điểm
Câu 1
c
0.5đ
Câu 4
b
0.5đ
Câu 2
b
0.5đ
Câu 5
Sa Pa
Hmông 
Tu Dí 
Phù Lá
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
a
0.5đ
Câu 6
b
0.5đ
Câu 7
Buổi chiều, xe / dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
 TN CN VN
1 đ
Câu 8
c
0.5đ
B - KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 I - Chính tả : (nghe viết), ( 5 đ)
Bài: Trăng lên – trang 170 – TV4, tập 2.
- Mỗi lỗi : sai –lẫn phụ âm, vần, thanh, trừ 0.5 điểm
 không viết hoa đúng quy định, trừ 0.25 điểm
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
 II - Tập làm văn : ( 5 đ)
 Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. 
 Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đạt 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót bố cục, về ý, về nội dung diễn đạt, chữ viết  có thể cho mức điểm từ 
 4,5 ; 4,0 ; 3,5 ; 3,0 ; 2,5 ; 2,0 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docDeDA thi HK2TVLop 41112.doc