Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mời quý thầy cô vào web www.violet.vn/phuclvt để tải nhiều đề hơn
HỌ VÀ TÊN: .Lớp.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc)- Lớp 3
Giám thị 
Giám khảo 
Điểm 
Nhận xét của thầy (cô) giáo
PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
CHIỀU XUỐNG
 Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. Cánh đồng vẫn lồng lộng gió. Đàn trâu no cỏ ngếch nhìn chúng tôi như chờ đợi. Mấy đứa chúng tôi kéo diều xuống trong sự tiếc rẻ. Tiếng những cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang xanh biếc nghe rất nhẹ và êm. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về, vừa quấn lại cây diều vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.
 Theo Nguyễn Nhung
 Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: (5đ)
1. Đoạn văn trên tả cảnh chiều xuống ở đâu?
 a. Ven biển b.Thành phố c. Trên cánh đồng
2. Chi tiết nào trong bài cho biết trời sắp tối?
 a. Mặt trời đỏ lựng đang từ từ từ lặn b. Đàn trâu no cỏ trở về 
 c. Cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang 
3. Đám trẻ chăn trâu cảm thấy thế nào khi chiều xuống?
 a. Thích thú? b. Buồn bực? c. Tiếc rẻ?
4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh được so sánh?
 a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh? c. Ba hình ảnh?
5. Tìm câu văn hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên?
 ..
 .
6. Bộ phận in đậm trong câu sau: “ Đàn trâu nghếch nhìn chúng tôi như chờ đợi.” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Là gì? b. Làm gì? c.Thế nào? 
7. Nối từ ngữ thích hợp với chủ đề
Từ ngữ chỉ hoạt động
Vui vẻ
Nhảy múa
Cãi nhau
Từ ngữ chỉ trạng thái
Tức giận
8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
 Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu khổng lồ.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc thành tiếng 1 trong 2 bài sau: Mỗi bài chia làm 2 đoạn, đọc 1.5 phút
1.Đọc đoạn 3 bài Nhớ lại buổi đầu đi học
Tiếng Việt 3, tập 1, trang 51,52, trả lời câu 3
2.Đọc đoạn 1 bài Trận bóng dưới lòng đường 
Tiếng Việt 3, tập 1, trang 54,55, trả lời câu hỏi 2
3.Đọc đoạn 1, 2 bài Các em nhỏ và cụ già
Tiếng Việt 3, tập 1, trang 62,63, trả lời câu hỏi 2
4.Đọc đoạn 3, 4 bài Các em nhỏ và cụ già)
Tiếng Việt 3, tập 1, trang 62,63, trả lời câu hỏi 3
B. PHẦN II: BÀI VIẾT
I. Chính tả: (4đ)
Bài viết chính tả:
Đàn chuột hòa thuận
 Mèo bảo sẽ đi tìm một cái móc, buộc vào que để lôi chuột ra. Mèo vừa đi cả đàn chuột ùa đến. Chuột già thò đuôi vào chai. Chột con ngậm đuôi chuột già. Cả đàn bám lấy chuột già, vừa kéo vừa lôi. Cứu được chuột con, chúng biến vào hang. Khi mèo hí hửng mang về cái que có móc thì chuột con đã biến mất.
II. Tập làm văn(5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (5 -7 câu) kể về một người (Có thể là ông, bà, bố, mẹ, cô, bác, cậu, dì hay người hàng xóm.) mà em yêu quý nhất. 
HƯỚNG DẪN CHẤM GHKI – Lớp 3
Đáp án: 
I: Đọc. (10đ)
1. Đọc hiểu (5đ): Từ câu 1 đến câu 6mỗi câu 0,5 điểm, câu 7, 8 mỗi câu 1 điểm. 
1
2
3
4
5
6
7
8
c
a
c
a
 Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu khổng lồ.
b
Chỉ hoat động: nhảy múa, cãi nhau
- Chỉ trạng thái: vui vẻ, tức giận
Cái gìđỏ lựng như một quả cầu khổng lồ?
2. Đọc tiếng (5đ): 
	- Đọc đúng to rõ ràng, diễn cảm (4đ)
	- Đọc đúng, to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng (3,5đ)
	- Đọc đúng, to rõ ràng (3đ)
 	- Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ (0,5đ)
 * Trả lời đúng câu hỏi của GV yêu cầu: 1đ
II. Chính tả (Viết chính tả 5 điểm)
-GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và hướng dẫn HS viết đúng một số từ ngữ khó trong bài: chuột già, đuôi, buôc, chai, hí hửng.
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn. (4đ)
-Viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bôi xoá bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
* Bài tập:(1 điểm) . Đáp án 1a, 2 b
III. Tập làm văn (5đ)
 Viết một đoạn văn ngắn ( 5- 7câu) kể về một người mà em yêu quý nhất.
-HS giới thiệu được người mà mình muốn kể, kể một cách hồn nhiên, chân thật thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) diễn đạt rõ ràng, thành câu
- Nêu được cảm nghĩ của mình về người mình kể.
	- Bài văn sạch sẽ không sai lỗi chính tả đạt 5điểm 
	Tuỳ theo bài làm của HS, sai lỗi chính tả để trừ điểm cho phù hợp. 
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho các mức điểm khác nhau.

File đính kèm:

  • docTV-K3.doc
Đề thi liên quan