Đề thi giao lưu toán tuổi thơ Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mường Chùm A

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu toán tuổi thơ Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Mường Chùm A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
    PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG LA
    Trường TH Mường Chùm A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                     ĐỀ THI GIAO LƯU TOÁN TUỐI THƠ KHỐI LỚP 5
Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian 15’ không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
        Tính bằng cách nhanh nhất.
Đề số 2
           Chị Hằng có 42 viên kẹo, chị Hồng cho Thu   số kẹo, sau đó cho Bình  số kẹo còn lại. Hỏi cuối cùng chị Hằng còn bao nhiêu viên kẹo.
Đề số 3
           Chú công nhân thứ nhất sửa xong một đoạn đường trong 4 giờ. Chú công nhân thứ hai có thể sửa xong đoạn đường đó trong 6 giờ. Hỏi nếu hai chú công nhân cùng làm thì đoạn đường sửa xong trong bao lâu.
Đề số 4
         Bác An nuôi một đàn vịt. Bác vừa bán đi  số vịt đó nên còn lại 24 con. Hỏi bác An đã bán bao nhiêu con vịt ?
Đề số 5
        Trong dịp tết trồng cây, lớp 5A trồng được số cây bằng  số cây lớp 5B, tỉ số cây của lớp 5C và số cây của lớp 5B là , biết lớp 5A trồng được 69 cây. Hỏi cả ba lớp trồng được bao nhiêu cây ?.
Đề số 6
      Tổng hai số bằng 760, biết  số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó.
Đề số 7
      Duyên đố Hằng: "Thời gian từ đầu ngày đến bây giờ bằng  thời gian từ bây giờ đến hết ngày. Đố bạn bây giờ là mấy giờ?" Em hãy giúp Hằng giải đáp câu hỏi của Duyên.
Đề số 8
       Hiện nay tuổi Huyền và tuổi mẹ cộng lại là 50 tuổi. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi Huyền. Hỏi hiện nay tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Huyền?
Đề số 9
        Tìm hai số có hiệu bằng 68, biết số lớn gấp 3 lần số bé:
Đề số 10
        Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết số lớn bằng  số bé.
Đề số 11
        Tìm hai số có hiệu bằng 68, biết số lớn gấp 3 lần số bé:
Đề số 12
        Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết số lớn bằng  số bé.
Đề số 13
        Tính bằng cách nhanh nhất.
Đề số 14
           Chị Hằng có 42 viên kẹo, chị Hồng cho Thu   số kẹo, sau đó cho Bình  số kẹo còn lại. Hỏi cuối cùng chị Hằng còn bao nhiêu viên kẹo.
Đề số 15
         Bác An nuôi một đàn vịt. Bác vừa bán đi  số vịt đó nên còn lại 24 con. Hỏi bác An đã bán bao nhiêu con vịt ?
Đề số 16
         Bác An nuôi một đàn vịt. Bác vừa bán đi  số vịt đó nên còn lại 24 con. Hỏi bác An đã bán bao nhiêu con vịt ?
    PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG LA
    Trường TH mường Chùm A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN CHẤM THI GIAO LƯU TOÁN TUỐI THƠ KHỐI LỚP 5
Năm học: 2010 – 2011
Đề số; 1    
Đề số 2 
Bài giải
Số kẹo chị hồng cho Thu là: (0.25đ)
42 x  = 12 (viên kẹo) (2đ)
Sau khi cho Thu chị Hằng còn số kẹo là: (0.5đ)
42 – 12 = 30 (viên kẹo) (2đ)
Số kẹo chị Hồng cho Bình là: (0.5đ)
30 x  = 18 (viên kẹo) (2đ)
Cuối cùng số kẹo còn lại của chị Hằng là: (0.25)
30 – 18 = 12 (viên kẹo) (2đ)
Đáp số: 12 viên kẹo (0.5đ)
Đề số 3
Trong một giờ chú công nhân thứ nhất sửa được   đoạn đường. (1đ)
Trong một giờ chú công nhân thứ nhất sửa được   đoạn đường. (1đ)
Trong một giờ cùng làm việc thì hai chú công nhân sửa được: (1đ)
                           (đoạn đường)                                   (2đ)
Hai chú công nhân sửa xong đoạn đường trong thời gian:      (1đ)
                         1 :  (giờ)                                   (2đ)
 giờ = 144 phút = 2 giờ 24 phút  (1đ)
                                  Đáp số; 2 giờ 24 phút (1đ)
Đề số 4
Bài giải
Số vịt lúc đầu là: (1đ)
24 :  = 42 ( con) Hoặc 24:4 x7 = 42 ( con) (3đ)
Số vịt đã bán là: (1đ)
42 - 24 = 18 (con) (4đ)
Đáp số: 18 con (1đ)
        Cách khác: Chia số vịt của cả đàn làm 7 phần bằng nhau thì số vịt đã bán đi là 3 phần như thế.
Số vịt còn lại là 7 - 3 = 4 (phần)
Số vịt đã bán là:
(24 : 4 )x 3 = 18 (con)
Đề số 5
Bài giải
Số cây của lớp 5B trồng được là: (1đ)
69 : 3 x 4 = 92 (cây)  (hoặc 69 :  = 92 (Cây) (2đ)
Số cây của lớp 5C trồng được là (1đ)
92 x  =  46 (cây) Hoặc  92 : 2 = 46 (cây) (2đ)
Số cây cả ba lớp trồng được là: (1đ)
69 + 92 + 46 = 207 (cây) (2đ)
Đáp số: 207 cây (1đ)
Đề số 6
Bài giải
760 đơn vị gồm: 1đ)
3+ 5 = 8 (phần)  (2đ)
Số thứ nhất là: (1đ)
760 : 8 x 3 = 285 (2đ)
Số thứ hai là: (1đ)
760 - 285 = 475 (2đ)
Đáp số: 285 và 475 (1đ)
Đề số 7
          Một ngày có 24 giờ, đầu ngày là 0 giờ, hết ngày là 24 giờ.
          Coi thời gian từ đầu ngày đến "bây giờ" gòm 3 phần bằng nhau thì thời gian từ "bây giờ" đến hết ngày gồm 5 phần. (1đ)
Thời gian 24 giờ gồm (1đ)
3 + 5 = 8 (phần) (2đ)
Thời gian từ đầu ngày đến bây giờ là: (1đ)
24 : 8 x 3 = 9 (giờ) (3đ)
Vậy bây giờ là 9 giờ (1đ)
Đáp số: 9 giờ (1đ)
Đề số 8
Bài giải
        Tổng số tuổi mẹ và tuổi Huyền bón năm trước là:
50 - 4 x 2 = 42 (tuổi)
       Bốn năm trước coi tuổi mẹ là 6 phần thì tuổi Huyền gồm có 1 phần.
42 tuổi gồm: (0,5đ)
1 + 6 = 7 (phần) (1đ)
Tuổi Huyền 4 năm trước là (0.5)
42 : 7 = 6 (tuổi) (1đ)
Tuổi Huyền hiện nay là: (0.5)
6 + 4 = 10 (tuổi) (1.5đ)
Tuổi mẹ hiện nay là: (0.5)
50 - 10 = 40 (tuổi) (1.5đ)
Hiện nay tuổi Mẹ so với tuổi Huyền thì gấp: (0.5)
40 : 10 = 4 (lần) (2đ)
Đáp số: 4 lần (0.5đ)
Đề số 9
Bài giải
Coi số bé là một phần thì số lớn gồm 3 phần:
68 đơn vị gồm: (0.5)
3 - 1 = 2 (phần) (1.5)
Số bé là: (0.5)
68 : 2 = 34 (3đ)
Số lớn là: (0.5)
34 x 3 = 102 (3đ)
Đáp số: 34 và 102 (1đ)
Đề số 10
Bài giải
Coi số bé gồm 2 phần thì số lớn gồm 7 phần:
90 đơn vị gồm: (0.5)
7 - 2 = 5 (phần) (1.5)
Số bé là: (0.5)
90 : 5 x 2 = 36 (3đ)
Số lớn là: (0.5)
36 + 90  = 126 (3đ)
Đáp số: 36 và 126 (1đ)
Đề số 11
Bài giải
Coi số bé là một phần thì số lớn gồm 3 phần:
68 đơn vị gồm: (0.5)
3 - 1 = 2 (phần) (1.5)
Số bé là: (0.5)
68 : 2 = 34 (3đ)
Số lớn là: (0.5)
34 x 3 = 102 (3đ)
Đáp số: 34 và 102 (1đ)
Đề số 12
Bài giải
Coi số bé gồm 2 phần thì số lớn gồm 7 phần:
90 đơn vị gồm: (0.5)
7 - 2 = 5 (phần) (1.5)
Số bé là: (0.5)
90 : 5 x 2 = 36 (3đ)
Số lớn là: (0.5)
36 + 90  = 126 (3đ)
Đáp số: 36 và 126 (1đ)
Đề số; 13    
Đề số 14
Bài giải
Số kẹo chị hồng cho Thu là: (0.25đ)
42 x  = 12 (viên kẹo) (2đ)
Sau khi cho Thu chị Hằng còn số kẹo là: (0.5đ)
42 – 12 = 30 (viên kẹo) (2đ)
Số kẹo chị Hồng cho Bình là: (0.5đ)
30 x  = 18 (viên kẹo) (2đ)
Cuối cùng số kẹo còn lại của chị Hằng là: (0.25)
30 – 18 = 12 (viên kẹo) (2đ)
Đáp số: 12 viên kẹo (0.5đ)
Đề số 15, 16
Bài giải
Số vịt lúc đầu là: (1đ)
24 :  = 42 ( con) Hoặc 24:4 x7 = 42 ( con) (3đ)
Số vịt đã bán là: (1đ)
42 - 24 = 18 (con) (4đ)
Đáp số: 18 con (1đ)
        Cách khác: Chia số vịt của cả đàn làm 7 phần bằng nhau thì số vịt đã bán đi là 3 phần như thế.
Số vịt còn lại là 7 - 3 = 4 (phần)
Số vịt đã bán là:
(24 : 4 )x 3 = 18 (con)

File đính kèm:

  • doctoan giao luu lop 5.doc
Đề thi liên quan