Đề thi giao lưu HSG Lớp 8 cấp huyện năm học 2016-2017 môn Vật Lí - Phòng GD&ĐT Huyện Yên Lạc (Có đáp án)

pdf4 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu HSG Lớp 8 cấp huyện năm học 2016-2017 môn Vật Lí - Phòng GD&ĐT Huyện Yên Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN YÊN LẠC ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 -2017 
 MÔN: VẬT LÍ 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) 
 Câu 1 (2,0 điểm): 
 Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rớt một cái phao. Do 
 không phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới quay lại 
 và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rớt 5km. Tìm vận tốc dòng nước biết vận tốc của 
 thuyền đối với nước là không đổi. 
 Câu 2 (2,5 điểm): 
 1. Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm. Người ta thả 
 vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước 
 dâng lên một đoạn h = 8cm. Cho khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 
 3 3
 1g/cm ; D2 =0,8g/cm . 
 a) Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? 
 b) Tính công thực hiện khi nhấn chìm hoàn toàn thanh, biết thanh có chiều dài 
 L = 20cm; tiết diện S’ = 10cm2. 
 2. Diện tích của Pittông trong một sy lanh là S = 30cm2. Khi khí cháy sinh ra áp suất 
 p = 5.106 N/m2 đẩy pittông chuyển động một đoạn 8cm. Tính công của khí cháy sinh 
 ra. 
 Câu 3 (2,0 điểm): 
 Cho hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có 
 khối lượng 2 kg đang ở trạng thái cân bằng. 
 Mỗi ròng rọc có khối lượng 0,5 kg. Biết đầu A 
 B 
 được gắn vào một bản lề, mB = 5,5 kg, mC = 10 A C 
 kg và AC = 20 cm, ta thấy thanh AB cân bằng. 
 mB 
 Tìm độ dài của thanh AB. mC 
 Câu 4 (2,5 điểm): 
 0
 Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 23 C, cho 
 vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng 
 nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) 
 0
 một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 C. Khi có 
 cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ 
 nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt 
 dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là C1 = 900J/(kg.K) và C2 = 4200J/(kg.K). 
 Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác. 
 Câu 5 (1,0 điểm): 
 Một ô tô khi chuyển động đều trên đoạn đường chiều dài AB = 10km với vận 
 tốc v1 = 60km/h thì tiêu thụ hết V1 = 0,9 lít xăng. Nếu ôtô này chạy trên đoạn đường 
 CD = 10km khó đi hơn, có lực cản tăng thêm 20% thì ôtô chạy với vận tốc nào và 
 tiêu thụ bao nhiêu lít xăng? Cho rằng hiệu suất của động cơ ôtô khi đi trên đoạn CD 
 chỉ bằng 90% khi đi trên đoạn AB còn công suất của động cơ sinh ra không đổi. 
 ---------------Hết--------------- 
 ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 
 Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.................. 
 UBND HUYỆN YÊN LẠC HDC ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 -2017 
 MÔN: VẬT LÍ 
 ( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) 
 Câu Đáp án Điểm 
 Câu 1: 
 S’1 
 2 điểm 
 C S’2 S2 S1 B 
 Gọi A là điểm làm rớt phao. v1 , v2 là vận tốc của thuyền và vận 
 tốc của nước. 0,25 
 Trong 30ph thuyền đã đi được quãng đường: 
 S1 = 0,5.(v1 – v2) 
 Trong thời gian đó, phao trôi theo dòng nước một đoạn: 
 S2 = 0,5.v2. 
 Sau đó thuyền và phao chuyển động trong thời gian t và gặp 0,25 
 nhau tại C: 
 S’1 = (v1 + v2).t 
 S’2 = v2. t. 
 Theo bài ra ta có các phương trình sau: 0,5 
 S2 + S’2 = 5 hay 0,5v2 + v2.t = 5 (1) 
 Mặt khác: S’1 – S1 = 5 0,5 
  (v1 + v2).t - 0,5.(v1 – v2) = 5 (2) 
 Từ (1) và (2) ta có: v2 = 5km/h 0,5 
 Câu 2: 1. Khi thanh cân bằng ta có: 
 2,5 P = FA 
 điểm  10.D2 .S’. L = 10.D1.(S – S’).h 
 '
 D1 SS 
 Lh..' (1) 
 DS2 0,25 
 Khi nhần chìm thanh trong nước thì thể tích nước dâng lên 
 bằng thể tích thanh. 
 V0 = S’. L (2) 
 D1 0,25 
 Từ (1) và (2) ta có : V0 .( S S '). h 
 D2
 Lúc đo mực nước dâng lên một đoạn: 
 V0 D1 
 h . h 10 cm 
 SSD ' 2 0,25 
 a) Chiều cao cột nước trong bình lúc này là: 
 H’ = H + h = 25 cm. 0,25 
 b) Từ điều kiện cân bằng ta tìm được chiều dài thanh chìm trong 
 nước: P = FA 
 D2 
 hc L 16 cm 
 D1 0,25 
 Khi đó chiều cao thanh nổi trong nước là: hn 4 cm 
 Khi nhấn chìm thanh một đoạn x thì mức nước trong bình dâng 
 một đoạn y: 
 x 8 cm
 xy 4 3
 Ta có: 
 xS' ( S S '). y y 4 cm
 3 
 0,25 
 Lực tác dụng lên thanh thay đổi từ 0 tới 0,25 
 Fa = 10.D1.S’hn = 0,4N 
 Công thực hiện để nhấn chìm thanh hoàn toàn là: 0,25 
 F
 A A . x 0,0053 J = 5,3.10-3J. 
 2
 2. Công của khí khi cháy sinh ra là : 
 A = F. x = p.S.x = 5.106.30.10-4.0,08 = 1200 J 0,5 
Câu 3: Phân tích và biểu diễn các lực đúng như hình vẽ. 
(2điểm) 
 FB T T 
 A C G B 
 0,5 
 PAB 
 mB 
 mC 
 PB 
 P
 C 
 Dựa vào hình vẽ ta có lực tác dụng vào đầu B là: 
 PPB RR 10.(5,5 0,5) 0,5 
 FN 30 ( ) 
 22
 Khi thanh AB thăng bằng ta có: 
 PC . AC + PAB . AG = F . AB 
 AB 
 Mà AG (G là trọng tâm của AB) 
 2 0,5 
 AB 
 10.10.0,2 10.2. 30.AB 
 2 
 20 + 10.AB = 30.AB 
 20.AB = 20 AB = 1(m). 
 0,5 
 Vậy thanh AB có chiều dài 1m 
 Câu 4: 
 (2,5 Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ 
 điểm) là t ta có: 
 mC1 (t – t1) = mC2(t2 – t) (1) 
 0
 Mà t = t2 – 9, t1 = 23 C, C1 =900J/(kg.K), C2 = 4200 J/(kg.K) 
 (1) 900(t2 9 23) 4200(t 2 t 2 9) 900(t 2 32) 4200.9 
 0 0 0,75 
 t2 74 C, Vậy t 74 9 65 C 
 Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ 
 là t', ta có: 
 2mC t' – t mC mC t – t' (2) 
 3 1 2 
 (C là nhiệt dung của chất lỏng đổ thêm vào). Mà 
 00 0,75 
 t ' t 10 65 10 55 C,t3 45 C 
 5100
 2C(55 45) (900 4200)(65 55) C 2550J / (kg.K) . 
 2 
 Vậy nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào là: 
 1,0 
 C = 2550J/(kg.K) 
 Câu 5: Hiệu suất trên đoạn AB và CD là: 
 1 điểm FS. 1,2FS . 
 H1 và H2 
 10.DV . 1 q 10.DV . 2 q 
 Theo bài ra ta có: H2 = 0,9 H1 V2 = 1,2 lít 0,5 
 Công suất của động cơ không đổi: 
 P = F.v1 = 1,2F.v2 
 v 60 0,5 
 v 1 50 km/h 
 2 1,2 1,2
Lưu ý: 
- Học sinh làm đến đâu cho điểm đến đó. 
- Học sinh làm cách khác, đúng bản chất vật lí vẫn cho điểm tối đa. 
- Thiếu đơn vị trừ 0,25 mỗi lần. 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giao_luu_hsg_lop_8_cap_huyen_nam_hoc_2016_2017_mon_va.pdf