Đề thi giao lưu học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8 - Đề 03

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giao lưu học sinh giỏi - Môn: Sinh học 8 - Đề 03, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1( 4điểm)
	Thế nào là một hệ cơ quan? Trong cơ thể có những hệ cơ quan nào? Mối quan hệ giữa hệ cơ quan đó với hoạt động chung của cơ thể?
Câu 2 (8điểm)
	a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
	b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn?
	c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu 3(2 điểm)
	Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ? 
Câu 4 (4điểm)
	Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(2 điểm)
	Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? 
Câu
Nội dung
Điểm 
Câu 1
(4đ)
* Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan khác nhau nhưng cùng thực hiện chức năng giống nhau.
* Trong cơ thể có những hệ cơ quan sau:
Hệ vận động, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ nội tiết, hệ thần kinh và hệ sinh dục.
* Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể: Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.
 - Khi lao động chân tay, hệ cơ phải hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều oxi và thải ra nhiều CO2 hơn lúc bình thường. Do đó tim phải đập mạnh và nhanh hơn thì mới kịp đưa O2 đến và lấy CO2 đI, ta phải thở sâu và dồn dập để thu nhận nhiều không khí giầu O2 và thải không khí nhiều CO2, cơ thể tiết nhiều mồ hôi hơn, nhờ đó làm cho ta cảm thấy mát mẻ.
- Sự thống nhất này được bảo đảm nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn và xung thần kinh truyền trong hệ thần kinh, làm cho hoạt động giữa các hệ cơ quan bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường chng quanh thống nhất với nhau.
0,5đ
1đ
2,5đ
Câu 2
(8đ)
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
3. Tiểu cầu: 
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin
- Chức năng sinh lý: 
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể 
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn: 
- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O2 và thải CO2 ra ngoài
 - Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào máu vận chuyển O2 đến cung cấp cho mô tế bào đồng thời nhận CO2 thải ra ngoài ở phổi. 
c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: 
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s 
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s)
0.5 đ
0.5 đ
1 đ
2 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 3
(2đ)
* Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 370C. Đây là nhiệt độ thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể. Vì vậy khi nhiệt độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra một số hiện tượng sinh lý để chống lạnh; 
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt mất đi do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi do nước hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng mình (co cơ) để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất.
+ Ví dụ tương tự: Nổi da gà
1 đ
1 đ
Câu 4
(4đ)
* Quá trình tiêu hoá ở ruột non: 
Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hoá học.
+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa: Các tác động cơ học
Co thắt từng phần của ruột non
Cử động qủa lắc của ruột non
Cử động nhu động của ruột non
Cử động nhu động ngược của ruột non
0,5 đ
1 đ
+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thu được.
Tinh bột, đường đôiĐường đôi Đường đơn
Prôtêin Peptít Axit amin
Dịch mật
Lipít các giọt lipít nhỏ Axit béo và Glixêrin
1 đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 5
(2đ)
- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
0.5đ
- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng vào mắt thì đồng tử (con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt
0.5đ
- Phân tích đường đi của phản xạ:
+ Da tay tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống)
+ Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng(cơ tay)
+ Kết quả rụt tay lại(co cơ tay)
Các VD còn lại phân tích tương tự
HS vẽ sơ đồ minh họa như hình 6.2 trang 21 SGK vẫn cho điểm tối đa.
1đ

File đính kèm:

  • docde 3.doc
Đề thi liên quan