Kiểm tra học kì I – Môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I – Môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Bắc Trà My
KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
LỚP 8 - NĂM HỌC 2013 – 2014
MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương: 
Mở đầu
Đặc điểm căn bản phân biệt người với động vật là?
Số câu
1
1
Số điểm
0,25
0,25
Chương I:
Khái quát về cơ thể người
Nơron là loại tế bào ở mô nào?
.
Số câu
1
21
Số điểm
0,25
0,25
Chương II:
Vận động
Vai trò của khớp động?
Tính chất của xương là?
Xương dài ra do?
Bộ xương người được chia làm mấy phần chính? Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể? 
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
0,5
0,25
2,5
3
Chương III: Tuần hoàn
Tâm nhĩ co bao nhiêu giây?
Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và biện pháp bảo vệ, rèn luyện tim mạch? 
Thành phần chính của máu là gì? Máu có những nhóm máu nào? Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu ?
.
Số câu
1
1
3
5
Số điểm
0,25
2,5
0,75
3,5
Chương IV: 
Hô hấp
Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở?
Khi có cảm giác sợ hãi thì hơi thở của chúng ta như thế nào?
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Chương V: 
Tiêu hóa
Vai trò của hệ tiêu hóa là?
Nơi hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu của cơ thể là?
.
Hãy nêu cấu tạo của thành dạ dày? Vì sao trong thức ăn có tính axit và các enzim pepsin mà lớp niêm mạc của ruột non không bị ăn mòn?
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,25
0,25
2
2,5
Tổng số câu
6
1
4
1
2
1
15
Tổng số điểm
1,5
2,5
1
2,5
0,5
2
10
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Họ và tên: ..................................
Lớp: 8/
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
 Môn: Sinh học – Lớp 8
 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nơron là loại tế bào ở mô nào?
 A. Mô thần kinh. B. Mô mỡ. 	C. Mô máu. 	 D. Mô liên kết. 
Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
 A. Khoang mũi. 	 B. Phổi.	C. Khí quản.	 D. Thanh quản.
Câu 3: Đặc điểm căn bản phân biệt người với động vật là?
 A. Có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
 B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định.
 C. Đẻ con, nuôi con bằng sữa.
 D. Câu A và B đúng.
Câu 4: Vai trò của khớp động: 
A. Nâng đỡ, bảo vệ. 	 B. Đảm bảo cho cơ thể có thể vận động được dễ dàng.
C. Hạn chế hoạt động của các khớp. D. Cả 3 ý trên đều đúng. 
Câu 5: Tâm nhĩ có bao nhiêu giây?
A. 0,4s.	 B. 0,1s. C. 0,3s	. D. 0,8s.
Câu 6: Khi có cảm giác sợ hãi thì hơi thở của chúng ta như thế nào?
 A. Thở bình thường. 	 B. Thở sâu. C. Tăng nhịp thở. 	 D. Giảm nhịp thở. 
Câu 7 : Xương dài ra do:
A. sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.	 
B. sự phân chia các tế bào màng xương.
C. sự phân chia các tế bào nan xương.	 
D. sự phân chia các tế bào mô xương cứng..
Câu 8: Nơi hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu của cơ thể là:
 A. Miệng. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 9: Máu gồm các thành phần cấu tạo: 
 A. Tế bào máu, nguyên sinh chất. 	 B. Huyết tương, lipit. 
 C. Huyết tương, tế bào máu.	 D. Nguyên sinh chất ,hồng cầu.
Câu 10: Vai trò của hệ tiêu hóa là:
 A. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. 
 B. Thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể. 
 C. Cả A và B sai.
 D. Cả A và B đúng.
Câu 11: Nhóm máu O cho được cho những nhóm máu nào?
 A. Nhóm máu A, B, O. B. Nhóm máu B, O 
C. Nhóm máu A, AB, B, O D. Nhóm máu AB, B
Câu 12: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu ? 
 A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. 	 C. Tiểu cầu. D. Cả 3 loại tế bào trên.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
 Câu 1 (2,5 điểm): Bộ xương người được chia làm mấy phần chính? Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể? 
 Câu 2 (2,5 điểm): Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và biện pháp bảo vệ, rèn luyện tim mạch? 
 Câu 3 (2 điểm): Hãy nêu cấu tạo của thành dạ dày? Vì sao trong thức ăn có tính axit và các enzim pepsin mà lớp niêm mạc của ruột non không bị ăn mòn?
---Hết---
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM :
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 0,25đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
D
B
B
D
A
C
C
D
C
C
B. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
- Có 3 phần chính là: Xương đầu, xương thân và xương chi
- Vai trò của bộ xương :
 + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng).
 + Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động.
 + Bảo vệ các nội quan. 
(1,5đ)
 (0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 2
- Các tác nhân có hại cho tim mạch.
 + Khuyết tật tim, phổi bị xơ.
 + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
 + Chất kích thích mạnh, 
 + Ăn nhiều mỡ động vật.
 + Do luyện tập quá sức.
 + Một số virút, vi khuẩn.
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
 + Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
 + Tránh các tác nhân gây hại.
 + Lựa chọn hình thức rèn luyện phù hợp.
 + Cần rèn luyện thường xuyên 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
 Câu 3
- Cấu tạo của thành ruột non gồm 4 lớp:
+ Lớp màng ngoài
+ Lớp cơ dày, khoẻ gồm 2 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo.
+ Lớp dưới niêm mạc: có nhiều tuyến tiết dịch vị
+ Lớp niêm mạc trong cùng: bảo vệ 
- Vì trong thành của ruột non có lớp chất nhầy giúp ngăn sự tiếp xúc giữa 
axit, enzim với lớp niêm mạc ruột.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(1đ)

File đính kèm:

  • docde kiem tra HKISinh 820132014.doc
Đề thi liên quan