Đề thi định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng việt Lớp 3

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
...............................................................
Lớp 3...Trường Tiểu học .....................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn toán - lớp 3
 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Ngày kiểm tra: 
Điểm
Nhận xét
I. Trắc nghiệm (3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số Chín trăm hai mươi hai viết là: 
A. 922
B. 9202
C. 920
Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 652 là:	
A. 5
B. 50
C. 500
Câu 3. Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100
B. 998
C. 999
Câu 4. của 8kg là:
A. 16kg
B. 4kg
C. 6kg
Câu 5. Một thùng có 6 lít dầu, 5 thùng có số lít dầu là:
A. 11l
B. 20l
C. 30l
8cm
B
A
Câu 6. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 24cm
B. 12cm
C. 32cm
4cm
C
D
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 ( 3 điểm). Đặt tính rồi tính
415 + 415
652 -126
26 x 4
80 : 2
Câu 8 (1 điểm). Tính 25 + 6 x 7
Câu 9 (2 điểm). Trong thùng có 48l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Câu 10 (1 điểm). Tính tích của số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số lớn nhất có một chữ số.
*Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết.
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh
Họ và tên: 
........................................................
Lớp 3...Trường Tiểu học ................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Môn tiếng việt - lớp 3
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
Ngày kiểm tra: 
Điểm
Đ
V
TB
Nhận xét
 Phần A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( /5 điểm)
Bài đọc: .......................................................................................................................
II. Đọc hiểu (20 phút) ( /5 điểm) - Học sinh đọc thầm bài đọc sau:
Ba điều ước
Ngày xưa có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước.
Nghĩ trên đời chỉ có vua là sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia, gặp một người buôn, tiền bạc nhều vô kể, Rít lại ước có nhiều tiền. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước được bay như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. 
Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu !
Câu 1 (0,5 điểm). Ai đã tặng cho chàng Rít ba điều ước ?
A. Một bà tiên
B. Một ông tiên
C. Một thầy phù thủy
Câu 2 (0,5 điểm). Chàng thợ rèn Rít đã ước:
A. Trở thành vua, có nhiều tiền, sống có ích.
B. Trở thành vua, có nhiều tiền, thành thợ rèn.
C. Trở thành vua, có nhiều tiền, được bay như mây.
Câu 3 (0,5 điểm). Cuối cùng, chàng hiểu điều đáng mơ ước là:
A. Được làm vua
B. Có nhiều tiền
C. Sống có ích
Câu 4 (0,5 điểm). Câu “Rít ước được bay như mây.” thuộc kiểu câu:
A. Ai làm gì ?
B. Ai là gì ?
C. Ai thế nào ?
Câu 5 (0,5 điểm). Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển.
Câu 6 (0,5 điểm). Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ sau:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 7 (1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.
Câu 8 (1 điểm). Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về một người bạn của em.
Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (15 phút ) (5 điểm)
Nghe viết: Ông ngoại (TV3 - Tập I - Trang 35)
(từ Trong cái vắng lặng.......... đến của tôi sau này.)
II. Tập làm văn (25 phút ) (5 điểm). Học sinh chọn một trong các đề sau:
1. Viết một đoạn văn ngắn( 5 - 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
2. Viết một đoạn văn ngắn( 5 - 7 câu) kể lại buổi đầu tiên em đi học.
*Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết phần Chính tả và Tập làm văn
Giáo viên coi, chấm
Phụ huynh học sinh

File đính kèm:

  • docGKI lop 3.doc