Đề thi cuối năm Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2007-2008

doc44 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi cuối năm Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 3
Năm học: 2007 -2008
 Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: ( 2 điểm)
a, Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:
	A. 100	B: 84
	C. 320	D. 94
b, 3m2dm = ........... cm
Số cần điền vào chỗ chấm là: A : 30020	B: 3020
	C: 320	D: 32
c, Ngày 18 tháng tư là thứ hai, ngày 30 tháng tư năm đó là:
	A. Thứ năm	B. Thứ sáu
	C. Thứ bảy	D. Chủ nhật
d, Từ 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 5 phút gồm:
	A. 5 phút 	B. 15 phút 
	C. 10 phút 	D. 7 giờ 5 phút
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (3 đ)
	a) 96 : 4 x 2	b) 11705 : 5 + 4548
	c) ( 7384 - 5418) x 4	 	d) 12416 x 3 + 945	
Bài 3: Tìm X ( 1 đ)
	 X : 5 = 509	 X x 9 = 2826
Bài 4: 
a , Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2250 viên gạch . Hỏi muốn lát nền 4 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?
b, Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40cm. Tính độ dài cạnh hình vuông. ( 1,5 điểm)	
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống ( 0,5đ).
 	 ăă 2
 	 x ă
2008Biểu điểm Toán 3
Bài 1: ( 2 điểm)
 Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Nếu khoanh sai hoặc khoanh tất cả các đáp án không cho điểm.
Đáp án: a, B. 84	b, C. 320
 c, C. Thứ bảy	d, B. 15 phút 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (3 đ) Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm.
a) 96 : 4 x 2	 b) 11705 : 5 + 4548
 = 24 x 2 ( 0,5 điểm)	 = 2341 + 4548 ( 0,5 điểm)
 = 48	 (0,25 điểm)	 = 6889 (0,25 điểm)
c) ( 7384 - 5418) x 4 	 d) 12416 x 3 + 945 	
 = 1966 x 4 ( 0,5 điểm) 	 = 37248 + 945 ( 0,5 điểm)
 = 7864 (0,25 điểm) = 38193 (0,25 điểm)
Bài 3: Tìm X ( 1 đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
	 X : 5 = 509	 X x 9 = 2826
 X = 509 x 5 X = 2826 : 9
 X = 2545	 X = 314
Bài 4: a, ( 2 điểm) 
 Tóm tắt : 6 phòng : 2250 viên gạch 0,5 điểm 
 4 phòng : ?viên gạch 	 	 
Bài giải
1 phòng cần số viên gạch là : 0,75
2250 : 6 = 375 (viên gạch )
4 phòng như thế cần số viên gạch là : 0,5
375 x 4 = 1500 (viên gạch )
Đáp số : 1500 viên gạch ( 0,25đ).
b, 	
 Chu vi hình chữ nhật là: 
	(60 + 40 )	 x 2 = 200 (cm) 0,5 đ
 	 Vậy chu vi hình vuông cũng bằng 200 cm 0,25 đ
	Cạnh hình vuông là: 
	200 : 4 = 50 (cm) 0,5 đ
	Đáp số: 50 cm 0,25 đ
Lưu ý: Nếu lời giải đúng phép tính sai hoặc lời giải sai phép tính đúng không cho điểm.
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
 	502
	 x 4
	 2008
* Chú ý : Nếu bài của học sinh viết sai lỗi chính tả, trình bày không bẩn không cho điểm tối đa.
 Tính tổng tất cả các bài tròn theo nguyên tắc.
+ Nếu phần thập phân 0,5 thì làm tròn thành 1 điểm.
Đề kiểm tra cuối năm:Môn Tiếng Việt 3
	Thời gian làm bài 60 phút
I,Chính tả: ( 20 phút). (5 điểm)
1, Bài viết: 3,5 điểm
 + Giáo viên đọc học sinh viết bài: " Cây gạo” ( SGK tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 144) . Viết đầu bài và đoạn đầu: từ Mùa xuân.............. ngày hội mùa xuân đấy.
II, Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em hoặc bạn em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
+ Cách tổ chức cho HS thực hiện như sau:
Giáo viên đọc cho Hs viết bài chính tả. sau đó HS làm bài tập làm văn.
Biểu điểm.tiếng việt 3
Chính tả: 5 điểm.
 Bài viết: 3,5 điểm
Mỗi lỗi sai ( phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
Chữ viết xấu, mắc tật chữ cả bài trừ 1 điểm.
2, Trả lời câu hỏi. 1,5 điểm
 a, Học sinh ghi được đáp án C, 3 hình ảnh hoặc đoạn văn trên có 3 hình ảnh so sánh. ( 0,5 điểm).
b,Trong câu: " Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.”
+ Hình ảnh cây gạo được so sánh với tháp đèn khổng lồ. 
+ Tác giả đã sử dụng hình thức so sánh ngang bằng. 0,5 điểm
c, Sự vật được nhân hoá trong đoạn văn trên là: Cây gạo, chim. 0,25 điểm
Chúng được nhân hoá bằng cách dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. 0,25 điểm
Tập làm văn. ( 5 điểm)
 * Yêu cầu:
+ Thể loại: Văn kể chuyện.
+ Nội dung: Kể về một việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm
Giới thiệu được việc tốt đó là việc gì? làm khi nào? có những ai tham gia? .
Kể được các việc làm chính của việc làm đó khi kể cần lông cảm xúc khi của người tham gia.
Nêu được cảm nghĩ của mình hoặc (bạn) 
+ Bố cục bài văn có đủ 3 phần, trình bày rõ ràng, sạch đep.
 * Cách đánh giá:
Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, biết dùng từ, diễn đạt, câu văn không mắc lỗi chính tả, trình bài sạch sẽ cho điểm tối đa. 
 * Nếu bài văn có đầy đủ các nội dung trên nhưng chữ xấu, mắc lỗi về dùng từ hoặc câu tuỳ theo mức độ các mức điểm: từ 2 đến 4 điểm.
* Nếu xa đề cho 1 điểm.
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn tiếng việt lớp 2
I , Bài đọc thầm và làm bài tập.Thời gian làm bài : 15 phút
Đọc bài : “ Cậu bé và cây si già” – SGK. Tiếng việt lớp 2- Tập II, trang 96.
Đọc thầm kỹ bài văn rồi đánh dấu x vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cậu bé đã làm gì không phải với cây si già?
Cậu bé trèo lên cây
Cậu bé ngắt lá cây.
Cậu bé khắc tên mình lên thân cây, làm cho cây đau điếng.
Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó?
	Cây kêu lên vì đau đớn
	Cây khóc rên rỉ.
	Cây trò chuyện để cậu bé hiểu.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
 Hãy trèo lên cây cho thích.
 Hãy chăm sóc và bảo vệ cây.
 Hãy bẻ cành và ngắt lá cây.
4) Bộ phận gặch dưới trong câu: Mặt cậu bé rạng lên trả lời cho câu hỏi nào?
 Như thế nào?
 Vì sao?
 Khi nào?
I) Bài viết:
Chính tả: ( 25 phút )
	Đàn bê của anh Hồ giáo SGK tiếng việt 2 tập II- trang 136 ( Đoạn từ Hồ Giáo đứng đã lâu trên đồng cỏ..............đến đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh)
Tập làm văn: ( 30 phút)
	Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về em bé của em
 (hoặc em bé nhà hàng xóm)
	Em suy nghĩ theo một số gợi ý sau đây:
Bé tên là gì? Bé mấy tuổi?
Hình dáng ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi) của bé như thế nào?
3, Tính tình( nụ cừơi, giọng nói, cử chỉ, động tác) có gì đáng yêu?1Biểu điểm Tiếng việt lớp 2
, 
 Bài đọc thầm và bài tập trắc nghiệm: 4 điểm.
	Học sing trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo cách lựa chon ý đúng ghi kết quả từng câu vào bài kiểm tra với mỗi câu hỏi nêu ra, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm đúng cả 4 câu được 4 điểm.
Lời giải:
	ý 1: c	ý 3: b
	ý 2: c	ý 4: a
 2, Đánh giá cho điểm bài chính tả: ( 5 điểm).
 Bài viết rõ ràng, chữ viết không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
3) Tập làm văn : 5 điểm:
– Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài: Câu văn dùng đúng từ ngữ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Cần viết câu văn cho rõ ý và nối các câu thành một đoạn văn ngắn ( tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5- 4- 3,5- 3 – 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5).
– Học sinh có thể kể về em bé của mình ( hoặc em bé của hàng xóm mà các em thân quen)
Ví dụ : Bé Hương Giang nhà em vừa tròn 2 tuổi. Bé có đôi mắt đen tròn và nước da tráng hồng. Mái tóc của bé màu nâu nhạt, trông thật mượt mà. Bé đi đã vững và rất thích múa hát. Mỗi lần nghe bé hát bi bô, nhìn đôi tay nhỏ xinh giơ lên như hai bông hoa, em lại càng thấy bé Giang nhà em đáng yêu làm sao?
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 2
Thời gian làm bài : 40 phút
I) Đề bài:
 Bài 1: a, Đặt tính rồi tính
	 34 + 57	 90 – 37	 286 + 703	765 – 123
	b) 36 km : 4	4 x 10 –16
 Bài 2: 
Tìm X
	X : 3 = 5	X – 132 = 57
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
	Ngày 25 tháng tư là ngày chủ nhật . Trước đó 3 ngày là ngày nào và là ngày thứ mấy?
	A: Thứ sáu	c: Thứ năm ngày 22
	B: Thứ năm	D: Thứ sáu ngày 22
Bài 3: Giải toán.
Tính chu vi của hình tam giác ABC biết
	A
	3 cm	4cm
	B	5cm	 C
Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ. Bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi mấy gjờ thì bơm xong?
Bài 4:
Hình bên có:	
 ..................Hình tam giác.
...................Hình tứ giác.
Biểu điểm Toán 2
Bài 1 ( 3 điểm).
	Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1/ 2 điểm.
Bài 2 ( 3 điểm)
2a. ( 1 điểm) Mỗi phép tính tìm x đúng được 1/ 2 điểm.
2b. ( 2 điểm) Khoanh đúng vào chữ cái c: Thứ năm ngày 22 được 2 điểm.
Bài 3: ( 3 điểm)
	Mỗi ý làm đúng được 1, 5 điểm.
Trong đó: - Nêu câu lời giải đúng được 1/ 4 điểm.
Nêu phép tính đúng được 1 điểm.
Nêu đáp số đúng được 1/ 4 điểm.
Bài 4 : (1 điểm) 
	Đếm đủ 5 hình tam giác được 1/ 2 điểm.
	Đếm đủ 6 hình tứ giác được 1/ 2 điểm.Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 4
Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1:
Chọn và ghi chữ cái trước câu trả lời đúng :
1)Chữ số 3 trong số 534260 chỉ:
A. 300	B. 3000	C. 30000	D.300000
2) Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A.	B.	C.	D.	
3)Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1.
A.	B.	C.	D.
Bài 2 .Tính:
a) 	 +	b)	 -	 c) x d) - : 	
Bài 3
 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 4:
 Điền đủ sáu chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào sáu ô trống để được phép tính đúng.
 x = 
Đáp án- biểu điểm. toán 4
Bài 1: 2 điểm.
 Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng ý 1; 3 được 0,5 điểm. Riêng ý 2 được 1 điểm.
Bài 2: 4,5 điểm.
- Tính đúng mỗi ý a, b được 1 điểm.
Tính đúng và rút gọn kết quả ý C được 1 điểm ( không rút gọn cho 0,5 điểm).
Tính đúng và rút gọn ý D được 1,5 điểm. ( Không rút gọn được 1 điểm).
Bài 3: 2,5 điểm
Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm.
Nêu câulời giải và tính đúng diện tích được 1 điểm.
Đáp số đúng được 0,5 điểm
Bài 4 : 1 điểm.Đề kiểm tra cuối năm học: Môn tiếng việt lớp 4
Họ và tên : ............................................................................. lớp: ...........................
I , Bài đọc thầm và làm bài tập 
 Đọc bài : Hoa học trò- SGK. TV 4 – Tập 2 trang 43.
 Học sinh mở SGK và đọc thầm thật kỹ bài văn rồi khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò.
Vì hoa phượng nở rất đỏ và rất đep.
Vì hoa phượng là loài hoa cây rất gần gũi quen thuộc với học trò. Phượng được trồng trên sân trường. Hoa phượng nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng gắn với bao kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò.
Vì hoa phượng được trồng ở trường và có bóng mát.
Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
Thị giác.
Xúc giác, vị giác.
Vị giác, thị giác, xúc giác.
Tác giả sử dụng nghệ thuật nào khi miêu tả lá phượng.
So sánh
Nhân hoá
Cả hai nghệ thuật trên
4, Câu “ Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần.” Có trạng ngữ chỉ:
Thời gian.
Phương tiện 
Nơi chốn.
II Bài viết ( 10 điểm)
Chính tả ( 5 điểm) Thời gian viết 20 phút, GV đọc học sinh nghe viết chính tả bài: “ Hoa giấy” – SGK TV4 , Tập 2 trang 95 ( cả bài)
Tập làm văn ( 5 điểm) Thời gian làm bài 35 phút.
 Đề bài: hãy miêu tả cây tre gắn với đời sống của người dân Việt Nam.
Đáp án – biểu điểm. tiếng việt 4
I, Bài đọc thầm, làm bài tập ( 5điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm, 5 câu đúng 5 điểm.
Câu 1: ý b
Câu 2: ý c.
Câu 3: ý c.
Câu 4: ý a.
Câu5 : ý b.
II Bài viết ( 10 điểm).
Chính tả ( 5 điểm).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : (5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, trình bày không sạch sẽ trừ 1 điểm.
Tập làm văn .( 5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được ( 5 điểm)
+ Viết được bài văn tả cây tre, chỉ ra sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, câu có hình ảnh nghệ thuật, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
 Chú ý: Nếu bài chưa chỉ ra được sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam tối đa được ( 4 điểm)
* Tuỳ theo các mức độ sai sót khác VD: ý , diễn đạt câu, duy trì, chữ viết có thể cho các mức điểm khác: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1.
Đề kiểm tra chất lượng cuối năm
Môn toán lớp 5 (Thời gian 60 phút)
Bài 1:
Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số sao cho số đó: 
Không chia hết cho 5.
Tổng các chữ số của nó bằng 8.
Chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng nghìn.
Bài 2:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
	giờ = ......... giờ 15 giây = phút
 tạ = .......... kg 35 dm2 = .............m2
Bài 3: Cho biểu thức 
 	A = ( 0,5 + y ) x 
tính giá trị số của biểu thức A với y = 0,25
Tìm y biết A =
Bài 4: 
 Cho hình vuông ABCD có chu vi 20 cm. Kéo dài DC về phía C một đoạn CE dài 2,5 Cm để được hình thang vuông ABDE.
Tính diện tích hình thang vuông ABED.
Tính tỉ số phần trăm giữa diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình thang ABED.
Bài 5: 
 Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và B lúc 11 giờ 15 phút với vận tốc 39 km / giờ.
Tính quãng đường AB.
Nếu ngay từ lúc xuất phát, vận tốc ô tô tăng thêm 9,75 km/ giờ thì ô tô đến B lúc mấy giờ?Biểu điểm toán 5
Bài 1: 1 điểm.
 Học sinh viết đúng được số đó là 2006 .
Bài 2: ( 2 điểm )
Điền đúng mỗi ý được 0, 5 điểm .
Bài 3 : ( 2 điểm)
	Làm Điền đúng ý a : A = 0,25 được 1 điểm.
	Làm đúng ý b	 Y= 1,5 ( hoặc ) được 1 điểm.
Bài 4 : 2, 5 điểm.
	+ ý a : 1,25 điểm.
	- Tìm cạnh hình vuông : 20 : 4 = 5( cm) (0,25 điểm)
	- Tìm đáy lớn hình thang : 5 + 2,5 = 7,5 ( cm)	(0,25 điểm).
	- Tính diện tích hình thang = 31, 25 ( cm2) ( 0,75 điểm)
ý b: 0,75 điểm.
	- Tính diện tích hình thang vuông ABCD : 5 x 5 = 25 ( cm2) ( 0,25 điểm)
	- Tính tỉ số % giữa diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình thang ABED : 25 : 31,25 = 0,80 = 80 % ( 0,5 điểm)
+ Đáp số : 0,5 điểm	a, 31,25 cm2 ( 0,25 điểm)
	b, 80 % (0,25 điểm)
Bài 5: 2,5 điểm.
+ ý a:
	Tính thời gian đi từ A B là 2,5 giờ được : ( 0,4điểm)
	Tính quãng đường AB dài 97,5 km được : (0,4 điẻm)
+ ý b:
	Tính vận tốc sau khi tăng : ( 48,75 km/giờ), được : ( 0,4 điểm)
	Tính thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc mới là 2 giờ dược
	( 0,4 điểm)
	Tính thời gian điểm đến nơi : 10 giờ 45 phút , dược ( 0,4 điểm)
+ Đáp số : 0,5 điểm:
ý a : 0,25 điểm.
ý b: 0,25 điểm.Kiểm tra chất lượng cuối năm
Môn toán lớp 1 (Thời gian 40 phút)
Bài1: 
Viết ( theo mẫu).
Đọc số
Viết số
Đọc số
Viết số
Sáu mươi tư
Bảy mươi
35
93
Tám mươi mốt
55
Mười ba
Viết các số: 29, 92, 79, 97, theo thứ tự từ bé đến lớn....................................
Bài 2: Tính:
48- 4 + 3 = 	25	 84	
	 +	 -
32 cm + 4 cm =	14	 32
Bài 3:
Một tuần lễ có................................ngày là............................................................
...................................................................................................................................
Trong một tuần lễ em được nghỉ các ngày:..........................................................
Bài 4: 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
30 cm + 40 cm > 70 cm 	4 + 6 – 10 < 10 	
10 ghế + 3 ghế – 12 ghế = 0 ghế a + 85 – a = 85 
Bài 5: 
a, Lớp 1A có 28 học sinh. Trong đó có 16 bạn nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nam.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b, Cho hình vẽ sau, hãy tính độ dài đoạn thẳng AC
A C 
 10 cm B 3 cm
................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Bài 6:
* ở hình bên có :
	Hình vuông.
	Hình tam giác.
	Đoạn thảng
Bài 7: Điền số và dấu phép thích hợp:
	46
Biểu điểm toán 1
Bài 1: 1,5 điểm
ý a : Đúng cho 0,8 điểm; sai 1 ý trừ 0,1 điểm.
ý b: Xếp đúng thứ tự cho 0,7 điểm ( sai thứ tự không cho điểm)
Bài 2: 1 điểm
Đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
Kết quả không có danh số không cho điểm.
Đặt số trong phép tính phải thảng hàng không thẳng hàng không cho điểm.
Bài 3: 1 điểm
ý a: 0,5 điểm chỉ viết 1 tuần có 7 ngày mà không kể từng thứ thì cho 0,2 điểm
ý b: 0,5 điểm.
Bài 4: 2 điểm.
 Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Bài 5 : 2 điểm 
Mỗi bài đúng cho 1 điểm 
 Nếu lời giải sai phép tính đúng không cho điểm. 
Danh số sai trừ 0,1 điểm
Đáp số sai trừ 0,3 điểm
Bài 6: ( 1,5 điểm)
hình vuông: 0,5 điểm.
7. Hình tam giác: 0,5 điểm.
+ Nếu tìm được 5; 6 hình tam giác cho 0,3 điểm.
+ Nếu dưới 5 hình tam giác không cho điểm.
12. Đoạn thẳng : 0,5 điểm.
+ Nếu tìm được :
9, 10, 11: Đoạn thẳng cho 0,3 điểm.
Dưới 9 đoạn thẳng không cho điểm.
Bài 7: ( 1 điểm)
	Viết phép tính đúng 1 điểm.
Đề kiẻm tra cuối học kỳ II
Môn tiếng việt lớp 1 ( Thời gian : 35 phút)
Bài viết chính tả:
 Hồ Gươm
	Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Điền vào những chữ in ngiêng dấu hỏi hay dấu ngã.
	Rực rơ	Vung nước
	Suy nghi	Rưa tay
Điền vào chỗ chấm.
C hay k:
	Cua ............ềnh	,	.........ái........ẹo.
Ng hay ngh:
............iêng............ả , 	..........e.........óng
iêm hay yêm
 t....... .chủng,	................dãi.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm: Viết
Bài viết chính tả ( 8 điểm)
Giáo viên coi thi lưu ý:
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào tờ giấy kiểm tra bài viết : Hồ Gươm. Đọc rõ ràng, đúng tốc độ, đảm bảo thời gian cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh viết bài vào chỗ dòng kẻ để trống trong tờ giấy kiểm tra của học sinh. ( Thời gian viết khoảng 20 đến 25 phút) . Đọc, viết xong bài viết, học sinh mới làm bài tập chính tả.
Bài tập chính tả: Học sinh làm vào phần đề đã in sẵn.
*. Bài tập chính tả : ( 2 điểm)
Bài 1: Làm đúng ( 0,5 điểm)
	Rực rỡ	Vũng nước
	Suy nghĩ	Rửa tay
Bài 2: Làm đúng ( 1,5 điểm), mỗi ý được 0,5 điểm.
C hay K:
	Cua kềnh, cái kẹo
Ng hay ngh:
	nghiêng ngả, nghe ngóng.
iêm hay, yêm
	Tiêm chủng, yếm dãi.
Kiểm tra : phần Đọc
1. Bài bài: Đầm Sen
	Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
	Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm;
	Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
Em hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu bằng l,n ?
Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen?
 II, Hướng dẫn đánh giá cho điểm: Đọc
Đọc: Đọc đúng ( giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy, lưu loát, tốc độ khỏng 30 tiếng/ phút. ( 6 điểm).
Trả lời: Đúng câu hỏi về âm vần dễ lẫn ( 1 điểm)
Trả lời dúng câu hỏi ( 3 điểm).
+ Cụ thể : Bài đọc
5 điểm : Đọc lưu loát, mắc dưới 5 lỗi.
4 điểm: Đọc tương đối lưu loát, mắc 5 đến 8 lỗi.
3 điểm: Tốc độ đọc tạm được, mắc 9 đến 12 lỗi.
2 điểm: Đọc chậm, mắc 13 đến 16 lỗi.
1 điểm: Đọc rất chậm, phải đánh vần mắc 17 đến 20 lỗi.
0 điểm: Đánh vần rất vất vả, mắc trên 20 lỗi.
Chú ý: Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. Với những học sinh đọc chậm nhưng đúng, có thể trừ điểm về tốc độ, cho điểm cao phần đọc đúng.
+ Trả lời câu hỏi:
Học sinh tìm được 5 tiếng : làng, lại, lá, nở, nan cho ( 1 điểm).
. Trả lời câu hỏi:
Hoa sen khi nở: Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra, phô đài sen và nhị vàng ( 1,5 điểm)
Đọc được câu văn tả hương sen.
	Hương sen ngan ngát, thanh khiết ( 1,5 điểm).
Môn tiếng việt lớp 5.
I. Phần đọc
Phần đọc thành tiếng. ( 6 điểm )
	GV kiểm tra đọc thành tiếng với từng học sinh
	Đoạn 2 bài “ Lê - nin và ông lão đi săn”.
	Bài thơ “ Rằm tháng riêng:.
+ Nội dung kiểm tra: 
	Học sinh bốc câu hỏi, đọc thành tiếng đoạn văn, thơ do GV đã đánh dấu, sau đó trả lời 1; 2 câu hỏi về nội dung bài do GV nêu.
Cụ thể: 
+ Bài đọc thành tiếng ( 5 điểm) đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
Đọc rõ ràng, lưu loát từng đoạn hoặc cả bài văn ( thơ).
Biết ngắt nghỉ hơi rõ ràng nội dung đọc, ngắt nhịp phù hợp theo thể thơ của bài đọc. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn, bài thơ.
Tốc độ đạt yêu cầu: 150 tiếng/ phút.
+ Thời gian: khoảng 2- 3 phút/ học sinh.
Đảm bảo yêu cầu trên: ( 5 điểm) . Dựa theo yêu cầu trên, tuỳ theo mức độ đọc và các lỗi khi đọc của học sinh, có thể cho các mức điểm 4,5 điểm- 4 điểm- 3,5 điểm- 2 điểm- 1,5 điểm- 1 điểm.
B Phần đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm).
	HS mở SGK – Tiếng Việt lớp 5 – tập 2 – trang 60 đọc thầm và làm bài ra giấy. ( thời gian 25 phút).
HS cả lớp đọc thầm bài “ Cây vú sữa trong vườn Bác”
Đọc đoạn từ Mười lăm năm...... đến hết.
+ Trả lời câu hỏi:
Tác giả đã so sánh cây vú sữa với gì? ( 0,5 điểm)
Cây vú sữa lớn lên qua những thử thách nào? Từ ngữ nào nói lên điều đó? 1 điểm
Cho đoạn thơ sau:
“ Mười lăm năm........mỗi sáng chiều
Bác Hồ châm chút, nâng niu từng cành.
Cây càng khoẻ, lá càng xanh
Như miền Nam đó trưởng thành nở hoa.”
Tìm từ ghép từ láy trong đoạn thơ. 1 điểm
tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ở câu thơ đầu 1,5 điểmHướng dẫn đánh giá cho đỉểm.
Môn :tiếng việt 5
Chính tả ( 5 điểm)
Bài viết : (3 điểm)
	GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu sau.
Tốc độ viết tối thiểu 120 chữ/ 15 phút.
Sai 3 lỗi chính tả trừ 1 điểm ( Các lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần).
Chữ viết đúng, rõ, sạch đẹp.
Bài tập ( 2 điểm).
Phân biệt “ nên” “ lên”.
+ Tìm đủ 3 từ cho 0,3 điểm, thiếu một từ trừ 0,1 điểm.
+ “ Nên” : nên làm bài, nên người, bạn nên đi học.
“ Lên”: đi lên, lên xuống, lên tầng, bước lên, lên núi.
Điền vào chỗ chấm: ( 1,7 điểm)
Sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm.
	Mọi người lặng lẽ lần lượt tiến vào nơi đặt linh cữu Bác với một lòng biết ơn sâu lặng vị cha già của dân tộc có một lòng yêu nước nồng nàn đã làm nên nhiều chiến công lừng lẫy khắp năm châu.
Tập làm văn.
Đề bài yêu cầu học sinh kể lại một câu chuyện mà em ( hoặc bạn em) đã trải qua có nội dung nói về sự bền bỉ khác phục khó khăn trong học tập đạt kết quả tốt.
- Thể loại văn là kể chuyện, yêu cầu vừa kể lại câu chuyện, vừa xen miêu tả sự việc theo trình tự, vừa lồng cảm xúc của người viết. Yêu cầu học sinh viết được bài văn khoảng 30- 35 dòng đúng thể loại, đủ 3 phần. Trong quá trình kể chuyện biết chọn chi tiết trọng tâm nhằm xây dựng cốt truyện có “ xung đột” (Đấu tranh với hoàn cảnh khó khăn, đấu tranh với tư tưởng ngại khó, ngại khổ....) . Cần tìm được nhiều sự việc, nhiều chi tiết làm toát ra ý nghĩa câu chuyện một cách tự nhiên. Văn viết mạch lạc, có hình ảnh, không mắc lỗi thông thường về chính tả, dùng từ, đặt câu.
+ Biểu điểm:
* Điểm 5( Giỏi)
Đúng thể loại: Biết kể xen miêu tả, viết văn có cảm xúc, hấp dẫn.
Nội dung phong phú, có những chi tiết sinh động.
Hình thức diễn đạt tốt, chỉ vướng vài lỗi chữ viết đúng, rõ, sạch, đẹp.
* Điểm 4 ) khá)
ít miêu tả, thể hiện cảm xúc còn hạn chế.
Nội dung có đủ ý chính nhưng còn ít chi tiết sinh động, hấp dẫn.
Còn mác 3 đến 5 lỗi. Chữ viết đúng, rõ, sạch.
* Điểm 3 ( Trung bình).
Truyện kể còn giản đơn nhạt nhẽo.
Nội dung sơ lược, khô khan.
Còn mắc khoảng 7 – 10 lỗi. Chữ viết đúng, rõ ràng.
Điểm 2 ( Nội dung sơ sài chữ viết xấu)
Điểm 1: Lạc đề
Đề kiểm tra chất lượng cuối năm
Môn tiếng việt : 5
Phần viết: Thời gian : 60 phút.
I. Chính tả ( 5 điểm)
GV đọc cho học sinh nghe viết bài: “ Tiếng hát mùa gặt”. Viết 2 khổ thơ đầu. 	( 3 điểm)
Bài tập ( 2 điểm)
Tìm 3 từ phân biệt giữa “ nên” với “ lên).
Điền vào chỗ chấm l/ n .
	Mọi người.......ặng......ẽ.....ần....ượt vào....ơi đặt.........inh cữu Bác với một .....òng biết ơn sâu.....ặng vị tra già cuả dân tộc có một ....òng yêu..... ước.....ồng ......àn đã ......àn.......ên nhiều chiến công..........ừng .....ẫy khắp.....ăm. châu.
Tập làm văn ( 5 điểm)
 Em hãy kể lại một câu chuyện mà em (hoặc bạn em) đã trải qua có nội dung như câu tục ngữ: “ có công mài sắt, có ngày nên kim”
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn toán lớp 3
Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1:
Thực hiện phép tính (2 đ)
a) 32416 x 3 + 945	b) 11709 x 8 – 74548
c) ( 7384 + 5468) x 4	 	d) 8317 x ( 12- 7)
Bài 2: a,Tìm X ( 1 đ)
	 X : 5 = 463	 X x 8 = 2816
Khoanh tròn vào trước kết quả đúng. ( 1 đ).
 15 phút x 8 = ............... giờ 
 A : 120	C: 23
	 B: 2	D: 7
Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:
	A. 100	C. 84
	B. 320	D. 94
Bài 3: 
	Một cửa hàng có 840 hộp bút, đã bán được Số hộp bút đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút? ( 2đ).
Bài 4:
	Hai tấm bìa hình vuông, cạnh đều bằng 9 cm. Ghép hai tấm bìa này lại thành một hình chữ nhật( Xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng cách khác nhau. (3đ).
	9 cm
 9 cm
Bài 5:
	Điền số thích hợp vào chỗ trống ( 1đ).
8
	 x 5 	 : 4	 x 6
Biểu điểm Toán 3
Bài 1: 
Tính giá trị biểu thức: ( 2điểm)
a) 32416 x 3 + 945	b) 11709 x 8 – 74548
 = 97248 + 945	 = 93672 – 74548
 = 98193	 = 19124
c) ( 7384 + 5468) x 4	d) 8317 x ( 12- 7)
 = 12852 x 4	 = 8317 x 5
 = 51408 x 4	 = 4185
 chú ý Mỗi ý đúng 0,5 điểm, sai không cho điểm.
Bài 2: a, ( 1 điểm) Tìm x
 X : 5 = 463	X x 8 = 2816
 X = 463 x 5	X = 2816 : 8
 X = 2315	X = 352
Mỗi ý đúng ( 0,5 điểm), sai không cho điểm.
Khoanh vào ý đúng B và ý C ( 1 điểm)
 Nếu khoanh sai không cho điểm.
Điền đúng mỗi ý 0,5 điểm.
Bài 3: ( 2điểm)
Bài giải
	Số hợp bút đã bán được là:
	840 : 8 = 105 ( hộp bút)
	Cửa hàng còn lại số hộp bút là:
	840 – 105 = 735 ( hộp bút)
	Đáp số : 

File đính kèm:

  • docde KT cuoi nam.doc