Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học TƠ VĨNH DIỆN 
KTĐK - CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2013 - 2014
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thành tiếng )
5đ
 Điểm 
........
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp 47 Ngày : ................................................................
Giáo viên kiểm tra 
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG 
( Thời gian 1 phút)
-Học sinh đọc 1 trong 3 đoạn của bài Vì sao dế mái khơng biết gáy, ký hiệu*.
	 -Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, từ, lưu lốt,mạch lạc.
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc, cường độ đọc đạt yêu cầu. 
..................... / 1 đ
5. Trả lời câu hỏi hợp lý.
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra 
Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng	: 0,5 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm 
Các trường hợp đọc sai từ 1-2 tiếng hoặc 5-6 tiếng, giáo viên cân nhắc tồn bài để quyết định số điểm, khơng trừ điểm lẻ (0,25 điểm).
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Khơng ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu	: 0,5 điểm
- Khơng ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên	: 0 điểm
Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm	 : 0,5 điểm
- Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc 	 : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 10 giây – 2 phút 	: 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút 	: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt khơng rõ ràng 	: 0, 5 điểm
- Trả lời sai, khơng trả lời được : 0 điểm
 ĐII/4b
BÀI ĐỌC 
	 VÌ SAO DẾ MÁI KHƠNG BIẾT GÁY.
	*Ngày xưa, dế trống và dế mái đều gáy to và khỏe như nhau. Cứ chiều tối là cả họ hàng nhà dế lại rủ nhau ra bãi cỏ hĩng mát và thi gáy suốt đêm. Dế phồng hai cánh bên ngồi lên, rồi ra sức cọ cánh vào nhau phát ra tiếng kêu réc réc re.
	Cĩ một cơ dế mái đang nuơi một bầy con nhỏ.Những chú dế con cịn bé tí như cái hạt gạo. *
	**Một hơm, trong lúc mẹ con dế đang kiếm ăn ngồi bãi cỏ, một cơn mưa lớn bất chợt ập đến. Dế mẹ chỉ kịp giương cánh ra, gáy ầm lên gọi đàn con:"Mau lên!Mau lên!"Đàn con vội chui vào núp dưới cánh mẹ. Mặc cho những hạt mưa to bằng cái đầu dế liên tục rơi xuống, đàn dế con vẫn thấy ấm áp vơ cùng. Mưa tạnh, dế mẹ ê ẩm cả đơi cánh.** 
	***Tối hơm ấy, đàn dế con địi rút vào cánh mẹ ngủ cho ấm. Dế mẹ lại phồng cánh lên che kín hết mấy chục dế con.
	Khi mấy cơ dế mái hàng xĩm sang rủ dế mẹ thi gáy, dế mẹ khẽ khàng ra dấu giữ yên lặng rồi thì thào:
	- Nếu bây giờ tơi thi hát thì dế con sẽ thức mất thơi.
	Từ đấy các bà mẹ dế cũng bắt chước phồng cánh lên ủ ấm cho đàn con khi chúng ngủ. ***Lâu dần thành thĩi quen. Thế là các thế hệ dế mái về sau truyền bảo nhau hãy hi sinh tiếng gáy cua mình để con yên giấc.
	 (Theo Báo Nhi đồng, số 34/2007, Lưu Thị Lương)
HỌ TÊN HỌC SINH : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
LỚP 47
TRƯỜNG TH TƠ VĨNH DIỆN
SỐ
BÁO
DANH 
KTĐK – CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 -2014
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thầm )
GIÁM THỊ 
SỐ THỨ TỰ
...........................................................................................................................................................
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT
GIÁM KHẢO 
SỐ THỨ TỰ
.../ 5 điểm
I. ĐỌC THẦM
( Thời gian 30 phút )
 Em đọc thầm bài " Vì sao dế mái khơng biết gáy" rồi trả lời các câu hỏi sau :
( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )
1/ ..../ 0,5
 1/ Ngày xưa, loại dế nào biết gáy?
	a. Dế trống.	
	b. Dế mái.
	c. Loại dế cĩ cánh dài.
2/ ..../ 0,5 
	d. Dế trống và dế mái.	 
 2/ Khi cơn mưa ập đến, dế mẹ đã làm gì?	
 a. Giương cánh ra.
	 b. Dùng cánh ủ ấm cho con. 
3/ ..../ 0,5
	c. Gọi đàn con.
	d. Cả 3 trên đều đúng.
 3/ Câu chuyện: Dế mái khơng biết gáy ca ngợi điều gì?
	a. Tình cha con.	
	b. Tình anh em.	
	c. Tình mẹ con.
	d. Tình bạn bè.
4/ ..../ 0,5
4/ ..../ 0,5
 4/ Các thế hệ dế mái về sau đã cĩ quyết định gì quan trọng?
	...
ĐI/4b
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
...........................................................................................................................................................
5/ ..../ 0,5 5/. Tìm vị ngữ trong câu:" Đàn con vội chui vào núp dưới cánh mẹ".	
 ................................................. 
6/ ..../ 0,5 6/.Nêu tác dụng của dấu hai chấm :
 Khi mấy cơ dế mái hàng xĩm sang rủ dế mẹ thi gáy, dế mẹ khẽ khàng 	 ra dấu giữ yên lặng rồi thì thào:
	 - Nếu bây giờ tơi thi hát thì dế con sẽ thức mất thơi.
 	.....................................................................................................................
	.................................................................................................................... 
7/ ..../ 1,0 7/.Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu sau : 
 Ngày xưa, dế trống và dế mái đều gáy to và khỏe như nhau. 
 	Danh từ:(3 từ) ............................................................................................
	Động từ :(1 từ) ..........................................................................................
	Tính từ :(2 từ) ............................................................................................
8/ ..../ 5,0 8/. Viết một câu kể nĩi lên niềm vui của em khi nhận được điểm tốt.	 ................
9/ ..../ 5,0 9/.Em hãy chọn thành ngữ,tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn:" Nếu bạn cĩ quyết tâm học tập, rèn luyện cao"
	 .................................................
 v v v
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
LỚP 47
TRƯỜNG TH TƠ VĨNH DIỆN
SỐ
BÁO
DANH 
KTĐK – CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 -2014
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT 
GIÁM THỊ 
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT
GIÁM KHẢO 
SỐTHỨTỰ
CHÍNH TẢ : (15 phút) 
 / 5điểm
 Viết chính tả (nghe đọc) 
 	Bài “Về thăm bà ”, sách tiếng Việt lớp 4/ tập 1, trang 176 .
 (Viết tựa bài và đoạn “Bà thơi nhai trầu  thong thả như thế.”) 	 	 
	Hướng dẫn chấm chính tả
¬ Sai 2 lỗi trừ 1 điểm .
¬ Bài khơng mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi),chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
Chữ viết khơng rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ trừ 1 điểm tồn bài.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
...........................................................................................................................................................
  /5 điểm
 II . TẬP LÀM VĂN : (40 phút) 
Đề bài
 Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích nhất.
a/ Lập dàn ý tả đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích nhất.
b/Viết lời mở bài theo cách trực tiếp (hoặc gián tiếp).
c/ Viết lời kết bài theo cách mở rộng (hoặc khơng mở rộng)
BÀI LÀM

File đính kèm:

  • docde thi cuoi ki 1 Tieng Viet 4.doc