Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bằng Giã

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bằng Giã, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng gd&đt hạ hoà 
Trường tiểu học bằng giã
Lớp : 4A
Họ và tên : ........................................................................
Thứ . ngày . tháng 12 năm 2013
kiểm tra cuối học kì I 
Năm học: 2013 - 2014
Môn : Tiếng việt - lớp 4
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
	Đọc	 Viết Chung
I. Phần đọc hiểu 
1. Đọc thầm: 	 
Những cánh bướm bên bờ sông
	Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hóa bướm vàng.
 ( Vũ Tú Nam)
2. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và viết câu trả lời theo câu hỏi dưới đây:
1. Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài có thú vui gì? 
 A. Đi đá banh.
 B. Đến trường vui đùa.
 C. Đi ra bờ sông bắt bướm.
2. Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
 A. 4 màu: Trắng, xanh, vàng, đen.
 B. 5 màu: Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
 C. 6 màu: Trắng, xanh, đỏ, vàng, nâu, đen.
3. Con bướm vàng sẫm có dáng bay như thế nào?
.
4. Đàn bướm trắng được so sánh với hình ảnh gì?
.
5. Tìm chủ ngữ trong câu: Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu.
 Chủ ngữ là:.....................................................................
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. .
7. Hãy ghi lại một động từ, một tính từ trong câu: Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. 
- Động từ: ........................................................................................................................
- Tính từ: ........................................................................................................................
II. Phần viết
1. Chớnh tả: Nghe - Viết:
2. Tập làm văn : 
	Hóy viết một đoạn văn ngắn tả một đồ dựng học tập mà em thớch.
PHềNG GD & ĐT HẠ HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè I
Năm học 2013 – 2014
Mụn: Tiếng việt (Bài đọc) - Lớp 4
I. Đọc thành tiếng (5 điểm):	
	- HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng trong bài Tập đọc ở SGK Tiếng Việt 4 tập một (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1; ghi tên bài, đoạn đọc, số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng) 
 	 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc hiểu (5 điểm):
	Cõu 1: 0,5 điểm
	Cõu 2-7 : Mỗi cõu cho 0,75 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè I
Năm học 2013 – 2014
Mụn: Tiếng việt – Lớp 4
Bài kiểm tra viết
1. Chớnh tả ( 5điểm ): Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bài Cỏnh diều tuổi thơ SGK tập1 trang 146 đoạn từ đầu.................đến vỡ sao sớm.
	- Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày sạch đẹp : 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chớnh tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ õm đầu hoặc vần, thanh; khụng viết hoa đỳng quy định ), trừ 0,5 điểm.
	- Lưu ý : Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai về độ cao - khoảng cỏch- kiểu chữ: tựy theo mức độ để trừ điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm) 
+ 4,5 - 5,0 đ: Bài viết đủ 3 phần, bài viết mạch lạc, đủ ý, liờn kết, lời lẽ chõn thực, tự nhiờn, khụng sai lỗi chớnh tả.
+ 3,5 - 4,0 đ: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liờn kết, lời lẽ chõn thực, tự nhiờn, khụng sai quỏ 2 lỗi chớnh tả , ngữ phỏp, dựng từ. 
+ Điểm dưới 3,5 điểm: Tựy theo bài cụ thể để cho điểm.

File đính kèm:

  • docde kiem tra cuoi ki 1 lop 4.doc