Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 ( trang 104) 
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
	( trang 115)
VẼ TRỨNG
( trang 120)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
	( trang 125)
VĂN HAY CHỮ TỐT
( trang 129)
CHÚ ĐẤT NUNG
( trang 134)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
( trang 146 )
KÉO CO
( trang 155)
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
( trang 158)
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
( trang 163)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
( trang 36)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
 ( trang 55)
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
( trang 70)
ĐÔI DÀY BA TA MÀU XANH
( trang 81)
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
( trang 90)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009- 2010
MÔN TIẾNG VIỆT 
LỚP 4
A- ĐỌC
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG( 5 điểm) 
Bốc thăm bài đọc
II- ĐỌC THẦM- LÀM BÀI TẬP (5điểm)
1, BÀI : Về thăm bà ( SGK 177)
2, Trả lời câu hỏi:
a, Chi tiết nào nói lên bà của Thanh đã già ?
b, Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
c, Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?
d, Tìm trong baì từ cùng nghĩa với từ “ hiền” ?
e, Tìm và viết lại một câu hỏi trong bài đọc ? Câu hỏi đó được dùng làm gì ?
B- VIẾT:( 5 điểm)
I CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT
Chiếc xe đạp của chú Tư
Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.
Theo Nguyễn Quang Sáng
II- TẬP LÀM VĂN:
Em hãy tả 1 đồ dùng học tập hoặc 1 đồ chơi mà em yêu thích ?
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP4:
A- KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm.
I- Đọc thành tiếng (5 điểm)
II- Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
a, Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. ( 1 điểm)
b, Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. ( 1 điểm)
c, Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương. ( 1 điểm)
d, Hiền từ; hiền lành. ( 1 điểm)
e, Cháu đã về đấy ư ? Câu hỏi này được dùng thay lời chào. ( 1 điểm)
B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I- Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn :(5 điểm)
Viết được bài văn tả đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu.
Trình bày chưa đủ hoặc sai 4 lỗi trừ 1 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docDe KT cuoi ky I 0910 Lop 4.doc