Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31+32 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Thị Oanh

doc94 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31+32 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Thị Oanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1 : LỊCH SỬ
Bài 31 : NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn :
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. kiểm tra bài cũ : ( 5' )
 +Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
 +Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : ( 30' )
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 ØHoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn (Hoạt động cả lớp)
 GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
 +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn 
 - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 + GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?
ØSự thống trị của nhà Nguyễn (Hoạt động nhóm)
 -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc nào để bảo vệ ngai vàng của vua ?
 - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp .
 -GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
3.Củng cố : ( 5' )
 -GV cho HS đọc phần bài học .
 +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 +Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì?
 -Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét. 
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
+Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài học 
-Hs trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
TIẾT 2 : TOÁN
Bài 151 : THỰC HÀNH ( TT )
I. MỤC TIÊU :
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy vẽ, thước thẳng có chia vạch cm, bút chì.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Hướng dẫn thực hành
a. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (12’)
+ Nêu ví dụ (SGK): 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?
+ Vậy độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ là bao nhiêu?
+ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm?
b. Hướng dẫn thực hành (18’)
Bài 1: 
+ YC HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết trước.
+ Hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị độ dài của bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50
Bài 2: (Tương tự)
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
	- Củng cố lại nội dung bài học.
 - Làm bài tập ở vở bài tập 
+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ bản đồ.
+ HS tự tính vào vở nháp, nêu kết quả.
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
+ HS nêu và vẽ trên bảng lớp.
- Chọn điểm A trên giấy.
- Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
- Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm ở thước.
- Nối A với B ta được đoạn thẳng AB.
- Cả lớp thực hành vẽ vào vở nháp.
+ 2 HS nêu
+ 1 HS lên bảng lớp làm; Cả lớp làm vào vở.
Ví dụ: 
Chiều dài thật bảng lớp: 3m = 300cm
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 50
+ Chiều dài thu nhỏ của bảng lớp là:
300 : 50 = 6 (cm)
+ Vẽ chiều dài bảng lớp.
TIẾT 3 : KHOA HỌC
Bài 61 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí – các – bô – níc, khí ô – xi và thải ra hơi nước, khí ô – xi, chất khoáng khác,.....
 - Thể hiện sự troa đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình minh họa trang 122 (SGK) phóng to (nếu có điều kiện).
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (3-5’)
+ Gọi 3 HS trả lời câu hỏi:
- Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
- Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật?
- Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây trồng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HĐ1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở thực vật (20’)
+ YC HS quan sát hình vẽ trang 112 và mô tả nội dung bức tranh?
+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường những gì?
+ Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường những gì?
" Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
" Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng và thải ra môi trường Vậy sự trao đổi chất ở thực vật thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?
+ Treo bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ sự trao đổi chất (Thức ăn và trao đổi khí) ở thực vật cho học sinh quan sát.
3. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật (10’)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ vào giấy nháp.
- Yêu cầu 1 số học sinh lên bảng trình bày trên bảng (chỉ vào sơ đồ và nêu).
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
C, Củng cố – dặn dò: ( 5' )
	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 3 HS lên bảng trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS thảo luận nhóm đôi và nêu hình vẽ mô tả cây xanh cần có nước, ánh sáng mổitường, chất khoáng có trong đất từ phân của động vật như: bò, trâu Ngoài ra, để cây phát triển tốt cần phải bổ sung thêm khí 02 và C02 có trong không khí.
+ Các chất khoáng có trong đất, nước, khí 02 và C02.
+ Thải ra C02, hơi nước, khí 02 và các chất khoáng khác.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí C02, 02, nước và thải ra môi trường khí C02, hơi nước và các chất khoáng khác.
+ Thực vật hấp thụ khí 02 và thải ra khí C02.
+ Dưới tác đụng của ánh sáng môi trường, thực vật hấp thụ khí 02, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí C02, hơi nước, các chất khoáng.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
Bài 31 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T2 )
I. MỤC TIÊU :
 - Biết được sự cần thiết để bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham ghia BVMT.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 GDBVMT: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
. 	 TIẾT 2
Hoạt động 1
BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các ý kiến sau và giải thích vì sao ?
Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
Trồng cây gây rừng.
Phân loại rác trước khi xử lý.
Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
Vứt xác súc vật ra đường (chuột, mèo,)
Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
Làm ruộng bậc thang.
- Nhâïn xét câu trả lời của HS.
- Kết luận :
Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như : trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 nhắc lại ý chính.
Hoạt động 2
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau :
Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
-Tiến hành thảo luận nhóm 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Em sẽ bảo với với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa mất mỹ quan, vừa ảnh hưởng đến mọi người xung quanh (vì khói than rất độc hại).
Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại. Vì tiếng nhạc to quá sẽ ảnh hưởng đến em, những người trong gia đình và cả mọi người xung quanh.
Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3
LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Hỏi : Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
- Nhận xét.
- Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống. 
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4 
VẼ TRANH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường.
-HS tiến hành vẽ.
-HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình (3-4 HS)
-HS dưới lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khen ngợi các HS vẽ chính xác, hợp lý, khuyến khích những HS khác.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Bài 61 : ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU :
 - ĐOọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 - Hiểu ND : Ca ngơi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ).
 GDBVMT: Tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ảnh khu đền Ăng-co Vát.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3-5’)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Dòng sông mặc áo” và nêu nội dung bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)
+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS luyện đọc, sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn HS đọc đúng câu: “Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính”.
+ Đọc mẫu toàn bài tập đọc.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
 Đoạn 1: 
+ ăng-co Vát được xây dựng ở đâu? và từ bao giờ?
Đoạn 2:
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi đến thăm ăng-co Vát?
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì?
Đoạn 3:
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Lúc hoàng hôn, cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Bài tập đọc cho thấy điều gì?
GDBVMT: HS nhận biết bài học ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam – pu – chia xây dựng đầu thế kỉ XII: Ăng – co Vát theeys được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
4. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (8’)
+ YC 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập đọc.
+ Treo đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 3), đọc mẫu.
+ Đoạn văn cần nhấn giọng ở những từ 
ngữ nào?
C, Củng cố – dặn dò: (3’)
	- Củng cố nội dung bài học.
	- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau . 
+ 2 HS đọc và nêu nội dung.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc cả bài tập đọc.
+ 3 đoạn: 
Đoạn 1: ăng-coVát đầu thế kỷ XII.
Đoạn 2: Khu đền chínhxây gạch vỡ
Đoạn 3: Còn lại.
+ HS luyện đọc theo đoạn (Đọc nối tiếp nhau).
+ Đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc nhóm đôi.
+ 2 HS thi đọc trước lớp.
+ 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ ăng-co Vát được xây dựng ở Campuchia từ đầu thế kỷ XII.
" ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
+ 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Khu đền chính được xây dựng gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn xây gạch nữa.
+ Du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ rất lâu đời.
" ý2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+  lúc hoàng hôn.
+ Lúc hoàng hôn, ăng-co Vát thật huy hoàng tỏa ra từ các ngách.
" ý3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền vào lúc hoàng hôn.
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Campuchia.
+ 3 HS đọc.
+ Nêu cách đọc toàn bài: Chậm rãi, thể hiện sự kính phục, ngưỡng mộ.
+ Huy hoàng, chiếu soi, cao vút, lấp loáng, uy nghi, cao, thâm nghiêm.
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ Một số HS thi đọc trước lớp.
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND ghi nhớ ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III ), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bài tập 1 viết vào bảng phụ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
+ Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu cảm.
+ Dưới lớp, HS trả lời câu hỏi:
- Câu cảm dùng để làm gì?
- Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ (12’)
Bài 1,2,3: 
+ Phần in nghiêng trong câu b là gì?
(Chép bảng câu, gạch chân từ in nghiêng).
+ Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì?
+ Hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng?
+ Hãy thay đổi phần in nghiêng trong câu?
(Ghi nhanh các cách lên bảng)
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng?
+ Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghĩa của câu có bị thay đổi không?
Kết luận: Các phần in nghiêng trong câu trên là TN. Đây là TPP trong câu xác định nguyên nhân, thời gian, nơi chốn, mục đích của sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?
" Ghi nhớ (SGK).
3. HĐ2: Luyện tập (15’)
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
+ Treo bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
+ Vì sao em xác định được đó là trạng ngữ?
+ Nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu?
Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn
+ YC HS tự viết đoạn văn ngắn.
+ Một số HS đọc trước lớp.
+ HS nhận xét, chữa bài.
C, Củng cố – dặn dò: (3’)	
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng đặt câu.
+ Lớp theo dõi trả lời, nhận xét.
+ 3 HS tiếp nối nhau nêu yêu cầu của 3 bài tập.
+ 2 HS đọc.
+ Nhờ tinh thần học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn và “Sau này” giúp em xác định được thời gian I-ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng.
+ HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
+ HS nêu:
Ví dụ: Sau này, I-ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng nhờ ham học hỏi.
+ Phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
+ Nghĩa của câu không thay đổi.
+ HS nêu
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nêu yêu cầu.
+ 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập.
+ HS nhận xét, bổ sung kết quả làm bài trên lớp của bạn.
a. Ngày xưa (thời gian)
b. Trong vườn (nơi chốn)
c. Từ tờ mờ sáng. Vì vậy, mỗi năm
 (TG) (KQ) (TG)
+ 2 HS nêu yêu cầu.
TIẾT 3 : TOÁN
Bài 152 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
 Bắt đầu từ tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình lớp 4.
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ kẻ sẳn nội dung bài tập yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
Đọc số
Viết số
Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24 308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm , 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư 
160 274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm.
1 237 005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.
8 004 090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng, có thể đưa thêm các số khác.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 :
- GV hỏi : Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a. GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?
b. GV yêu cầu HS đọc các sô trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi sô.
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi cùng hỏi và trả lời.
- GV hỏi :
a. Trong dãy số tự nhiên , hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn ( hoặc kém ) nhau mấy đơn vị ?
b. Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
c. Có số tự nhiên nào lớn nhất không ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
Bài 5 :
- GV yêu cầu HS nêu đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
3. Củng cố : 
- Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc kém) nhau mấy đơn vị?
- 1 HS nêu yêu cầu và làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
- HS nêu :
* Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị nào, hàng chục, hàng trăm.
* Lớp nghìn gồm : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
* Lớp triệu gồm : Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- 4 HS nêu :
 Ví dụ : 67 358 : Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám - Chữ số 5 thuộc hàng chục , lớp đơn vị. 
- 5 HS tiếp nối nhau thực hiện.
Ví dụ : 1379 – Một nhìn ba trăm bảy mươi chín - Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn vị.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a. Trong dãy số tự nhiên , hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn ( hoặc kém ) nhau 1 đơn vị.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó.
- HS nêu và làm bài.
a. 67, 68 , 69 ; 789, 799, 800
 999, 1000, 1001
b. 8,10, 12 98, 100, 102
 998, 1000, 1002
c. 51, 53, 55 199, 201, 203
 997, 999, 1001
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
Bài 31 : BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU :
 - Nhận biết được vị trí của biển đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ , Vinh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa , 
đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 GDBVMT: một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển, đảo và quần đảo :
 Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bài tắm đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5' )
 +Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
 +Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : ( 30' )
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 1.Vùng biển Việt Nam
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 -Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2.Đảo và quần đảo 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 +Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 +Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 +Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 -GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Củng cố - Dặn dò : ( 5')
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-Hs hoạt động cá nhân 
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
 -Hs Hoạt động cả lớp
-HS trình bày.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp.
 Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
TIẾT 1 : THỂ DỤC
Bài 61 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN NHẢY DÂY TẬP THỂ
 TRÒ CHƠI " KIỆU NGƯỜI" " CON SÂU ĐO" 
I. MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng nhóm 2 người.
 - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng, chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng ( không có và có bóng ).
 - Bước đầu biết nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN :
 Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -Ôn nhảy dây. 
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và bắt bóng” . 
 2 . Phần cơ bản:
 -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Môn tự chọn:
 -Đá cầu 
 * Tập tâng cầu bằng đùi :
 -GV làm mẫu, giải thích động tác:
 TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi co gối, nửa trước bàn chân chạm đất, trọng âtm dồn vào chân trước. Tay cùng bên với chân thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu. 
 Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng 0,3 – 0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt nhìn theo cầu để dự đoán hướng cầu rơi. Di chuyển về phía cầu rơi, co gối chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao. Tiếp theo di chuyển theo hướng cầu rơi để tâng cầu lên. 
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
 -Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 
 -Ném bóng 
 * Tập các động tác bổ trợ : 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 TTCB : Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay hướng chếch sang hai bên. Một tay cầm bóng, mắt nhìn theo bóng. 
 Động tác: Tung bóng lên cao qua đầu từ tay này sang tay kia và bắt bóng (bằng một hoặc hai tay), sau đó tung ngược trở lại. 
 * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia 
 TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay hướng trước, tay phải cầm bóng. 
 Động tác: Vặn mình sang trái, tay phải đưa bóng ra trước, sang ngang đến tay trái, chuyển bóng sang tay trái, sau đó tay phải đưa ngược về vị trí ban đầu. Tiếp theo vặn mình sang phải, tay trái đưa bóng sang tay phải. Động tác tiếp tục như vậy trong một số lần. 
 GV chú ý: Khi vặn mình không được xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu gối.
 * Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm bóng. 
 Động tác :Dùng tay tung bóng lên cao, sau đó di chuyển theo tư thế nhảy cóc về phía bóng rơi xuống để đón và bắt bóng. 
 * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân 
 TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, một tay cầm bóng. 
 Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân, luân phiên hai chân. 
 -GV nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
 a) Trò chơi vận động: 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
 -Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ” 
 -GV nhắc lại cách chơi.
 Cách chơi : Khi có lệnh xuất phát, em số 1 của các hàng nhanh chóng chạy lên lấy bóng, dùng tay dẫn 

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 CKTKN(1).doc