Đề thi chọn học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Hà Trung

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Hà Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hòng giáo dục Hà Trung Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 Trường Tiểu học Thị Trấn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút -Thang điểm 20
Bài 1: (3 điểm)
	Cho các từ sau: cây cối, mây, đất nước, rập rờn, gió, cây lúa, lấp ló, mưa, ruộng vườn, mỡ màng, phì nhiêu, mênh mông.
	Em hãy sắp xếp các từ trên vào ba nhóm: từ đơn, từ ghép, từ láy.
Bài 2: (3 điểm)
	Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ có trong các câu sau:
	a) Cây cối trên Hòn và các xóm nằm liền Hòn vụt rạo rực, tràn trề nhựa sống.
	b) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn lại thỉnh thoảng cháy lên trong lòng anh.
 (Tiếng Việt nâng cao lớp 5)
Bài 3: (3 điểm)
	Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4 -5 câu) tả quang cảnh đông vui, nhộn nhịp của một thành phố mà em biết, trong đó có sử dụng các từ láy tả hình dáng, màu sắc, âm thanh.
 (Tiếng Việt nâng cao lớp 5)
Bài 4: (4 điểm)
	 ''.... Nòi tre đâu chịu mọc cong
	Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
	Lưng trần phơi nắng phơi sương
	Có manh áo cộc tre nhường cho con...''
 (Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
	Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp?
	Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó.
 (Tuyển tập đề thi học sinh giỏi) 
Bài 5: (6 điểm)
	Em hãy tả lại hình dáng và đức tính tốt đẹp của một người trong gia đình mà em kính yêu nhất.
 (Điểm chữ viết + trình bày: 1 điểm)
	Toàn bài trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, đúng quy cách: 1 điểm.
Phòng giáo dục Hà Trung Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 Trường Tiểu học Thị Trấn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hướng dẫn chấm Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút -Thang điểm 20
Bài 1: (3 điểm)
	- Từ đơn: mây, gió, mưa
	- Từ ghép: cây cối, đất nước, cây lúa, ruộng vườn, phì nhiêu.
	- Từ láy: rập rờn, lấp ló, mỡ màng, mênh mông.
	* Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
	* Tìm sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
Bài 2: (3 điểm)
	a) Chủ ngữ: Cây cối trên Hòn và các xóm nằm lièn Hòn
	 Vị ngữ: vụt rạo rực, tràn trề nhựa sống
	b) Chủ ngữ: nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn
	 Vị ngữ: thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
	 Trạng ngữ: Trong những năm đi đánh giặc
	* Học sinh xác định đúng bộ phận của câu cho 0,6 điểm.
Bài 3: (3 điểm)
	Học sinh viết được đoạn văn hợp lý, đúng quy định về số câu, đúng chủ đề.
(3 điểm)
	Căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm thích hợp.
Bài 4: (4 điểm)
	+ Đoạn thơ Nguyễn Duy viết có những hình ảnh đẹp đó là:
	- Hình ảnh măng tre nhọn như chông gợi cho ta thấy sự kiêu hãnh hiên ngang, bất khuất của loài tre ( hay cũng chính là của dân tộc Việt Nam).
	- Hình ảnh cây tre lưng trần phơi nắng phơi sương có ý nói đến sự dãi dầu, chịu đựng mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
	- Hình ảnh có manh áo cộc tre nhừng cho con gợi cho ta nghĩ đến sự che chở hi sinh tất cả ( mà người mẹ dành cho con), để thể hiện lòng nhân ái và tình mẫu tử thật cảm động...
	* Học sinh viết có cảm xúc, diễn đạt ngắn gọn, nêu đủ hình ảnh và ý nghĩa đẹp đẽ của hình ảnh đó. (4 điểm)
	* Học sinh thiếu một hình ảnh và ý nghĩa của hình ảnh đó trừ 1 điểm 
Bài 5: (6 điểm)
	- Bố cục 3 phần rõ rệt : 1 điểm
	- Nội dung miêu tả sinh động sáng tạo, không theo bài mẫu, có tính cá biệt do học sinh tự viết một cách chân thực về một người trong gia đình mà mình kính yêu nhất. Diễn đạt trong sáng, có hình ảnh, câu văn ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp
(5 điểm)
 - Trình bày nội dung sơ sài, thiếu sinh động, diễn đạt yếu, chép từ bài mẫu cho 2 điểm về nội dung.
	- Toàn bài trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, đúng quy cách cho 1 điểm.
phòng giáo dục Hà Trung Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 Trường Tiểu học Thị Trấn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Môn thi: Toán
 Thời gian: 90 phút -Thang điểm 20
Bài 1: (5 điểm)
1. Viết tiếp hai phân số vào dãy:
1079
2006
2. Viết phân số: thành tổng của ba phân số khác nhau có tử số bằng 1.
3. Cho tổng: 	
Chứng tỏ rằng A > 1.
Bài 2: (4 điểm)
	Cho biểu thức B = 4010 - 2006 : (2005 - a) ; ( với a < 2005)
1. Tính giá trị của biểu thức B khi a = 1946.
2. Tìm số tự nhiên a để biểu thức B đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 3: (4 điểm)
	Trong đợt kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học 2005-2006 của khối 5 Trường tiểu học Bình Minh đã thống kê được kết quả như sau: Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 1/4 tổng số học sinh của toàn khối, 2/3 số học sinh còn lại đạt điểm khá. Số học sinh đạt điểm trung bình là 32 em. Không có học sinh có điểm dưới trung bình.
1. Tính số học sinh khối 5 của Trường tiểu học Bình Minh.
2. Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm khá trở lên.
Bài 4: (5 điểm)
	Cho hình thang ABCD (như hình vẽ)	 A	 B
 Có diện tích bằng 256 cm2;	 O
AC và BD gặp nhau tại O.	 D	 C
1. So sánh diện tích hai tam giác AOD và BOC.
2. Tính diện tích các tam giác AOB; AOD; BOC và DOC.
Bài 5: (2 điểm)
	Cho: A = 4 x 4 x 4 x ... x 4 (Có 2005 thừa số 4)
	 B = 7 x 17 x 27 x ... x 1997.
	Hỏi A + B có chia hết cho 5 không? Vì sao?
Phòng giáo dục Hà Trung Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 Trường Tiểu học Thị Trấn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hướng dẫn chấm Đề thi học sinh giỏi lớp 5
 Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút -Thang điểm 20
Bài 1: (5 điểm)
1. Chỉ ra được qui luật (chẳng hạn: 
	1 điểm
Vậy 2 số tiếp theo là:
	1 điểm
2. Ta có: 
 1,5 điểm
3. Ta có:
1
90
(81 thừa số 	 ))	0,5 điểm
hay:
 1
100
	(10 thừa số ) ) )	0,5 điểm
hay:
Vậy 
	0,5 điểm
Bài 2: (4 điểm)
1. Với a = 1946 ta có: B = 4010 - 2006 : (2005 - 1946)	0,5 điểm
	B = 4010 - 2006 : 59	0,5 điểm
	B = 4010 - 34	0,5 điểm
	B = 3976	0,5 điểm
2. Để B đạt giá trị nhỏ nhất thì: 2006 : (2005 - a) đạt giá trị lớn nhất hay 2005 - a đạt giá trị nhỏ nhất, mà 2005 - a # 0 nên:	0,5 điểm
	2005 - a = 1	0,5 điểm
	a = 2005 - 1	0,5 điểm
	a = 2004	0,5 điểm
Bài 3: (4 điểm)
1. Số học sinh còn lại đạt điểm khá trở xuống là:
1	3
4	4 	 
	1 - (tổng số học sinh của cả khối)	0,5 điểm
Số học sinh đạt điểm khá so với số học sinh của cả khối:
3 2 1
 	 x = (số học sinh của cả khối)	 	0,5 điểm
4 3 2
Số học sinh đạt điểm trung bình so với số học sinh của cả khối:
 1 1 1
 1 - ( + ) = (số học sinh của cả khối)	0,5 điểm
 4 2 4
Số học sinh của khối 5 Trường tiểu học Bình Minh là:
 1 
 	 32 : = 128 (học sinh)	 	0,5 điểm
 4 
	Đáp số: 128 hoc sinh	0,25 điểm
2. Số học sinh đạt điểm khá trở lên là:
	128 - 32 = 96 (học sinh)	0,5 điểm
Tỉ lệ % số học sinh đạt điểm khá trở lên là:
	96 : 128 x 100% = 75%	1 điểm
	Đáp số: 75%	0,25 điểm
Bài 4: (5 điểm)
1. Vì:	SABD = SABC (chung đáy AB và có đường cao bằng đường cao của hình thang)	0,25 điểm
Nên: 	SAOB + SBOC = SAOB + SAOD	0,25 điểm
	ị	SBOC = SAOD (cùng bớt 2 vế đi SAOB)	0,5 điểm
2. 	Từ A kẻ đường cao AH xuống đáy BD.
	Từ C kẻ đường cao CI xuống đáy BD	0,25 điểm
1
3
1
3
	SABD = SDBC (đáy AB = DC và có đường cao bằng đường cao của hình thang)	0,25 điểm
Hay: 	SADB + SBCD = 3 ´ SABD + SABD = 256 (cm2 )	0,25 điểm
ị	SABD = 256 : 4 = 64 (cm2 )	0,25 điểm
	SDBC = 64 x 3 = 192 (cm2)	0,25 điểm
1
3
1
3
1
3
SADB = SDBC ; Đáy DB chung ị AH = CI	0,25 điểm
1
3
SAOB = SBOC ; (Đáy OB chung ; AH = CI ) 0,25 điểm
SABC = SAOB + SBOC = 3 x SAOB + SAOB = 64 (cm2)	 0,25 điểm
ị	SAOB = 64 : 4 = 16 (cm2)	 0,5 điểm
SBOC = SAOD = 16 x 3 = 48 (cm2)	 0,5 điểm
SDOC = 192 - 48 = 144 (cm2)	 0,5 điểm
	Đáp số: SAOB = 16 (cm2); SAOD = 48(cm2)	 0,5 điểm
	SBOC = 48 (cm2); SDOC = 144(cm2)
Bài 5: (2 điểm)
	- Nếu nhóm 2 thừa số 4 với nhau thì tích của mỗi nhóm có tận cùng là 6.
 	Ta có số nhóm: 2005 : 2 = 1002 ( nhòm) dư 1 thừa số 4.
	Tích của 1002 nhóm có tận cùng là 6
	0,5 điểm
	Vậy A có tận cùng là 4 (vì 6 x 4 có tận cùng là 4)	0,25 điểm
	- 	B = 7 x 17 x ... x 1997
	Ta có số thừa số trong dãy là:
	(1997 - 7) : 10 + 1 = 200 (thừa số)
	Nếu nhóm 4 thừa số với nhau thì tích của mỗi nhóm có tận cùng là 1.
 Ta có số nhóm là: 	200 : 4 = 50 (nhóm)
Tích của 50 nhóm có tận cùng là 1
	0,5 điểm
Vậy B có tận cùng là 1.	0,25 điểm
A + B có tận cùng là 5 (Vì 4 + 1 = 5)	0,25 điểm
Vậy A + B chia hết cho 5	0,25 điểm
(Mỗi câu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docDE THI HSG HTrung.doc