Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa năm học 2006 – 2007 môn thi: Hóa học – lớp 12 THPT

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa năm học 2006 – 2007 môn thi: Hóa học – lớp 12 THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo
Thanh hóa
đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Hóa Học – lớp 12 THPT
Ngày thi 28/03/ 2007
Thời gian: 180 phút ( không kể thời gian giao đề)
đề thi này có 2 trang gồm 4 câu
Câu 1. ( 4,5 điểm)
 1. Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat vô cơ. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy: Trong chén A không còn dấu vết gì. Cho dung dịch HCl vào chén B thấy có khí không màu, hóa nâu ngoài không khí bay ra. Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ. Hãy cho biết trong mỗi chén sứ A, B, C đựng muối gì?
 2. Cho 5 lọ hóa chất được đánh số từ 1 đến 5; mỗi lọ chứa một trong các dung dịch hóa chất sau đây: Na2SO4, (CH3COO)2Ca, Al(NO3)3, NaOH, BaCl2. Chất nào được chứa trong lọ số mấy? khi :
 - Dung dịch của lọ thứ tư tác dụng với dung dịch của lọ thứ ba có kết tủa trắng sinh ra.
 - Dung dịch của lọ thứ hai tác dụng với dung dịch của lọ thứ nhất tạo ra kết tủa trắng, kết tủa này lại tan nếu tiếp tục cho thêm dung dịch của lọ thứ hai. 
 - Dung dịch của lọ thứ tư tác dụng với dung dịch của lọ thứ năm lúc đầu chưa có kết, sau đó tạo kết tủa khi tiếp tục cho thêm dung dịch của lọ thứ tư .
 Giải thích, viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
 3. Có các thí nghiệm sau được tiến hành:
 Thí nghiệm 1: Cho mẩu Na vào nước lỏng dư
 Thí nghiệm 2: Cho mẩu Na như trên vào dung dịch HCl nồng độ 0,1 M với thể tích dung dịch HCl bằng thể tích nước ở trên
 Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm có số mol bằng số mol Na trong thí nghiệm 1 vào nước lỏng dư
 (thể tích nước bằng thể tích nước trong thí nghiệm một).
Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên và so sánh mức độ xảy ra phản ứng trong các thí nghiệm trên.
 4. Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.
Câu 2. ( 6,0 điểm)
 1. Ba hợp chất A, B, C mạch hở có công thức phân tử tương ứng C3H6O, C3H4O, C3H4O2 có các tính chất sau: A và B không tác dụng với Na, khi cộng hợp H2 cùng tạo ra một sản phẩm như nhau. B cộng hợp H2 tạo ra A. A có đồng phân A,, khi bị oxi hóa thì A, tạo ra B. C có đồng phân C, cùng thuộc loại đơn chức như C. Khi oxi hóa B thu được C,.
 Hãy phân biệt A, A,, B, C, trong bốn lọ mất nhãn riêng biệt.
 2. Axit necvonic có trong xerebrozit của não người làm mất màu nhanh dung dịch KMnO4 và dung dịch Br2 trong CCl4; khử bằng H2/Ni,t0 theo tỉ lệ 1:1 về số mol cho axit tetracozanoic 
 n-C23H47COOH. Oxi hóa mãnh liệt axit necvonic bằng chất oxi hóa rất mạnh cho 2 axit có khối lượng mol bằng 158 và 272 gam. Hãy tìm công thức cấu tạo của axit necvonic.
 3. Chất A có công thức C8H12O5 là este của glyxerin. Hãy tìm công thức cấu tạo của nó.
 4. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng điều chế các chất sau từ axit và rượu tương ứng:
 	a. Benzylaxetat	b. n – Amylaxetat	
c. Metylsalxylat.	d. Metyl – 2 – aminobenzoat 
Câu 3: ( 4,0 điểm)
 1. Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp chất rắn B khối lượng 12 gam ( gồm Fe và các oxit sắt ). Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO ( đktc). Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra và tính giá trị của m.
 2. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp A gồm sắt và kim loại R ( hóa trị II không đổi ) vào 200 ml dung dịch HCl 3,5 M thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại R tan hết vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M thì H2SO4 còn dư.
 a. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
 b. Cho toàn bộ dung dịch B ở trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 4 M thì thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E, Tính khối lượng chất rắn E, nồng độ mol / l của các chất trong dung dịch D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch thu được sau phản ứng bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu và thể tích chất rắn không đáng kể.
Câu 4: ( 5,5 điểm) 
 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,88 gam CO2 và 0, 36 gam nước. Cho 0,6 gam A tác dụng với Na thu được 112 ml H2 ( ở đktc ). Hyđrô hóa A ( có xúc tác ), thu được hợp chất B; đốt cháy 1,24 gam chất B thu được 1,76 gam CO2; còn khi cho 1,24 gam B tác dụng với Na thì thu được 448 ml H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
 2. Có hai hợp chất X, Y chỉ chứa C, H, O thuộc loại no đơn chức. Khi trộn hai chất X, Y theo bất kỳ tỷ lệ nào ta đều thu được hỗn hợp luôn luôn có tỷ khối hơi so với khí CO2 là 1,682. Khi lấy cùng một lượng bằng nhau của hỗn hợp gồm X và Y cho tác dụng hết với Na2CO3 và với Na thì thể tích khí CO2 và thể tích H2 bay ra đo ở cùng điều kiện không bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của hai chất X và Y.
 Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108; Ba = 137; Cu = 64.
Lưu ý: Học sinh được sử dụng máy tính thông thường, không được sử dụng bất cứ tài liệu gì
 ( kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học )

File đính kèm:

  • docde thi HSG lop 12 thanh hoa 2007.doc